Thursday, December 16, 2010

THÌ (TENSE)-CÂU(SENTENCE)

-S + would/could/should + fresent perfect : diễn tả quá khứ không thật(diễn tả khả năng, tiềm năng có thể xãy ra trong quá khứ nhưng lại không xãy ra).
-S + may/might/must + fresent perfect : diễn tả quá khứ có thể thật.
-She must have been hungry. Because she ate a lot of food: chắc là cô ta đói bụng.
-She may/might have been very hungry : có lẻ cô ta đói bụng.
-I did not go to Chicago because it would have taken too long.
-I would/could have finished the test if I had had more time.(I wish I had had more time)
-I should have eaten something (today) : đáng lẽ tôi nên ăn gì đó.
*Wish:
+ Chúc: I wish you a good trip = I hope you have a good trip.(I hope you had a good trip yesterday).
+Muốn: I wish/want to make a compaint.
+Ước: I wish I were a handsome man. (hiện tại không thật) (ước gì tôi là người đẹp trai)
I wish I had not forgotten her birthday(quá khứ không thật. Sự thật là đã quên)(ước gì tôi đã không quên sinh nhật cô ấy)

-used to = would : da tung, thuong hay (trong qua khu).
-Could= was/were able to: quaù khöù cuûa can( coù theå, coù khaû naêng ôû quaù khö)ù
-can: coù theå, coù khaû naêng ôû hieän taïi.
-will be able to :töông lai cuûa can(coù theå, coù khaû naêng ôû töông lai)
-might : coù khaû xaõy ra ôû töông lai(50%).-if you drive too fast, you might have an accidence.

-will : seõ xaõy ra ôû töông lai (100%).-if you sit at the computer too long, you will be tired.

-I don’t have any good ideas./ I don’t have many good ideas/ much water
-I am going to visit Tom ….= I am visiting Tom on Sunday (planned future).
-I will visit Tom…(unplanned future)
ForgetForget + ___ing(quên cái đã làm)
-He's forgotten promising to send you the pictures.(đã hứa nhưng về sau quên lời hứa) = He's forgotten that he promised to send you the pictures.. Anh ta đã quên lời hứa gởi bạn những bức hình.
Forget + to ___(quên không làm điều gì)
-She's forgotten to bring her passport. We can't go on holiday now!Cô ta quên không mang theo hộ chiếu. Bây giờ, chúng ta không thể đi nghỉ hè.
-where have you been?: nãy giờ bạn ở đâu?
-so far= up to now= until now: dùng ở thì hiện tại hoàn thành.
-long <=> for a long time. -four times<=> for the fourth time: khi dùng trong thì hoàn thành.

Wednesday, December 15, 2010

NGỮ PHÁP(GRAMMAR)

- 'lie->lying,'sitting, be'ginning, 'opening(phụ âm được nhân đôi khi nằm ở vần nhấn và trước nó chỉ 1 nguyên âm).

Friday, December 10, 2010

TỪ MỚI(VOCABULARY)

mandatory program:chương trình bắt buộc/consolidate:cũng cố,làm chắc chắn,gộp lại,thống nhất/to have no competence for this task:không đủ năng lực(khả năng)làm việc này/philosophy:triết lý/

Thursday, December 9, 2010

BÍ QUYẾT LUYỆN THI TOEIC

-Ghi lại tất cả những từ mới bạn học hàng ngày. bạn nên đặt câu với từ đó. Cuối mỗi tuần bạn nên thử viết một lá thư, một bài luận nhỏ cố gắng sử dụng tất cả những từ mới học được trong đó.

- Bạn nên tránh dùng từ điển. Hãy tập cho mình khả năng phán đoán. Bạn nên cố gắng hiểu nghĩa của từ trước khi tra từ điển.

-Khi bạn ôn luyện TOEIC, đừng tập thói quen bật lại để nghe.

-Bạn nên học cùng 1 người bạn và đặt câu hỏi cho nhau.

Nếu bạn không biết nghĩa của từ, hãy nhìn vào văn cảnh trong câu và các từ xung quanh để đoán nghĩa bởi bạn không được phép mang từ điển vào phòng thi.
một bí quyết đó là hãy đọc câu hỏi trước khi đọc đoạn trích và rồi đọc lướt bài để tìm ý.
Việc đọc to giúp bạn luyện kỹ năng Nghe hiểu và Đọc hiểu. Bạn cũng có thể ghi âm lại phần mình đọc và nghe lại. Điều này sẽ giúp ích rất nhiều đấy!
Hãy ghi lại các hoạt động hàng ngày bằng tiếng Anh