Wednesday, March 23, 2011
Thursday, December 16, 2010
THÌ (TENSE)-CÂU(SENTENCE)
-S + would/could/should + fresent perfect : diễn tả quá khứ không thật(diễn tả khả năng, tiềm năng có thể xãy ra trong quá khứ nhưng lại không xãy ra).
-S + may/might/must + fresent perfect : diễn tả quá khứ có thể thật.
-She must have been hungry. Because she ate a lot of food: chắc là cô ta đói bụng.
-She may/might have been very hungry : có lẻ cô ta đói bụng.
-I did not go to Chicago because it would have taken too long.
-I would/could have finished the test if I had had more time.(I wish I had had more time)
-I should have eaten something (today) : đáng lẽ tôi nên ăn gì đó.
*Wish:
+ Chúc: I wish you a good trip = I hope you have a good trip.(I hope you had a good trip yesterday).
+Muốn: I wish/want to make a compaint.
+Ước: I wish I were a handsome man. (hiện tại không thật) (ước gì tôi là người đẹp trai)
I wish I had not forgotten her birthday(quá khứ không thật. Sự thật là đã quên)(ước gì tôi đã không quên sinh nhật cô ấy)
-used to = would : da tung, thuong hay (trong qua khu).
-Could= was/were able to: quaù khöù cuûa can( coù theå, coù khaû naêng ôû quaù khö)ù
-can: coù theå, coù khaû naêng ôû hieän taïi.
-will be able to :töông lai cuûa can(coù theå, coù khaû naêng ôû töông lai)
-might : coù khaû xaõy ra ôû töông lai(50%).-if you drive too fast, you might have an accidence.
-will : seõ xaõy ra ôû töông lai (100%).-if you sit at the computer too long, you will be tired.
-I don’t have any good ideas./ I don’t have many good ideas/ much water
-I am going to visit Tom ….= I am visiting Tom on Sunday (planned future).
-I will visit Tom…(unplanned future)
ForgetForget + ___ing(quên cái đã làm)
-He's forgotten promising to send you the pictures.(đã hứa nhưng về sau quên lời hứa) = He's forgotten that he promised to send you the pictures.. Anh ta đã quên lời hứa gởi bạn những bức hình.
Forget + to ___(quên không làm điều gì)
-She's forgotten to bring her passport. We can't go on holiday now!Cô ta quên không mang theo hộ chiếu. Bây giờ, chúng ta không thể đi nghỉ hè.
-where have you been?: nãy giờ bạn ở đâu?
-so far= up to now= until now: dùng ở thì hiện tại hoàn thành.
-long <=> for a long time. -four times<=> for the fourth time: khi dùng trong thì hoàn thành.
-S + may/might/must + fresent perfect : diễn tả quá khứ có thể thật.
-She must have been hungry. Because she ate a lot of food: chắc là cô ta đói bụng.
-She may/might have been very hungry : có lẻ cô ta đói bụng.
-I did not go to Chicago because it would have taken too long.
-I would/could have finished the test if I had had more time.(I wish I had had more time)
-I should have eaten something (today) : đáng lẽ tôi nên ăn gì đó.
*Wish:
+ Chúc: I wish you a good trip = I hope you have a good trip.(I hope you had a good trip yesterday).
+Muốn: I wish/want to make a compaint.
+Ước: I wish I were a handsome man. (hiện tại không thật) (ước gì tôi là người đẹp trai)
I wish I had not forgotten her birthday(quá khứ không thật. Sự thật là đã quên)(ước gì tôi đã không quên sinh nhật cô ấy)
-used to = would : da tung, thuong hay (trong qua khu).
-Could= was/were able to: quaù khöù cuûa can( coù theå, coù khaû naêng ôû quaù khö)ù
-can: coù theå, coù khaû naêng ôû hieän taïi.
-will be able to :töông lai cuûa can(coù theå, coù khaû naêng ôû töông lai)
-might : coù khaû xaõy ra ôû töông lai(50%).-if you drive too fast, you might have an accidence.
-will : seõ xaõy ra ôû töông lai (100%).-if you sit at the computer too long, you will be tired.
-I don’t have any good ideas./ I don’t have many good ideas/ much water
-I am going to visit Tom ….= I am visiting Tom on Sunday (planned future).
-I will visit Tom…(unplanned future)
ForgetForget + ___ing(quên cái đã làm)
-He's forgotten promising to send you the pictures.(đã hứa nhưng về sau quên lời hứa) = He's forgotten that he promised to send you the pictures.. Anh ta đã quên lời hứa gởi bạn những bức hình.
Forget + to ___(quên không làm điều gì)
-She's forgotten to bring her passport. We can't go on holiday now!Cô ta quên không mang theo hộ chiếu. Bây giờ, chúng ta không thể đi nghỉ hè.
-where have you been?: nãy giờ bạn ở đâu?
-so far= up to now= until now: dùng ở thì hiện tại hoàn thành.
-long <=> for a long time. -four times<=> for the fourth time: khi dùng trong thì hoàn thành.
Wednesday, December 15, 2010
NGỮ PHÁP(GRAMMAR)
- 'lie->lying,'sitting, be'ginning, 'opening(phụ âm được nhân đôi khi nằm ở vần nhấn và trước nó chỉ 1 nguyên âm).
Friday, December 10, 2010
TỪ MỚI(VOCABULARY)
mandatory program:chương trình bắt buộc/consolidate:cũng cố,làm chắc chắn,gộp lại,thống nhất/to have no competence for this task:không đủ năng lực(khả năng)làm việc này/philosophy:triết lý/
Thursday, December 9, 2010
BÍ QUYẾT LUYỆN THI TOEIC
-Ghi lại tất cả những từ mới bạn học hàng ngày. bạn nên đặt câu với từ đó. Cuối mỗi tuần bạn nên thử viết một lá thư, một bài luận nhỏ cố gắng sử dụng tất cả những từ mới học được trong đó.
- Bạn nên tránh dùng từ điển. Hãy tập cho mình khả năng phán đoán.
-Bạn nên học cùng 1 người bạn và đặt câu hỏi cho nhau.
một bí quyết đó là hãy đọc câu hỏi trước khi đọc đoạn trích và rồi đọc lướt bài để tìm ý.
Việc đọc to giúp bạn luyện kỹ năng Nghe hiểu và Đọc hiểu. Bạn cũng có thể ghi âm lại phần mình đọc và nghe lại. Điều này sẽ giúp ích rất nhiều đấy!
Hãy ghi lại các hoạt động hàng ngày bằng tiếng Anh
Wednesday, November 10, 2010
CÂU ĐIỀU KIỆN
CÂU ĐIỀU KIỆN
Cấp độ cơ bản
Loại 1:
Công thức :
IF S + V (hiện tại) , S + WILL ( CAN, MAY) + V (nguyên mẫu)
Cách dùng:
Chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If it is sunny, I will go fishing. ( nếu trời nắng, tôi sẽ đi câu)
Loại 2:
Công thức :
IF S + V (quá khứ) , S + WOULD ( COULD, MIGHT ) + V (nguyên mẫu)
( be luôn dùng were dù chủ từ số ít hay nhiều )
Cách dùng:
Chỉ sự việc không thể hoặc khó có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If I were you, I would go abroad. ( nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi nước ngoài)
Chuyện này không thể xảy ra được vì tôi đâu thể nào biến thành bạn được.
Loại 3:
Công thức :
IF S +HAD +P.P , S + WOULD ( COULD, MIGHT ) HAVE + P.P
Cách dùng:
Chỉ sự việc đã không xảy ra ở quá khứ.
Ví dụ:
If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. ( nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp anh ta rồi) => nhưng thực sự tôi đã vắng mặt
LƯU Ý:
+ Unless = if … not : trừ phi
+ Bên mệnh đề có if, chữ had trong loại 3, chữ were trong loại 2 và chữ should trong loại 1 có thể đem ra đầu câu thế cho if.
( chữ should đôi khi có thể dùng trong loại 1 với nghĩa làm cho câu mơ hồ hơn)
Ví dụ:
- If he should call, …. ( nếu mà anh ta có gọi, … ) => không biết có gọi hay không
= Should he call,…. ( nếu mà anh ta có gọi, … )
- If I were you, …
= Were I you, ….
- If she had gone there, …..
= Had she gone there,…..
(kỳ sau: cách giải các dạng bài tập dạng cơ bản)
Cấp độ cơ bản
Loại 1:
Công thức :
IF S + V (hiện tại) , S + WILL ( CAN, MAY) + V (nguyên mẫu)
Cách dùng:
Chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If it is sunny, I will go fishing. ( nếu trời nắng, tôi sẽ đi câu)
Loại 2:
Công thức :
IF S + V (quá khứ) , S + WOULD ( COULD, MIGHT ) + V (nguyên mẫu)
( be luôn dùng were dù chủ từ số ít hay nhiều )
Cách dùng:
Chỉ sự việc không thể hoặc khó có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If I were you, I would go abroad. ( nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi nước ngoài)
Chuyện này không thể xảy ra được vì tôi đâu thể nào biến thành bạn được.
Loại 3:
Công thức :
IF S +HAD +P.P , S + WOULD ( COULD, MIGHT ) HAVE + P.P
Cách dùng:
Chỉ sự việc đã không xảy ra ở quá khứ.
Ví dụ:
If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. ( nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp anh ta rồi) => nhưng thực sự tôi đã vắng mặt
LƯU Ý:
+ Unless = if … not : trừ phi
+ Bên mệnh đề có if, chữ had trong loại 3, chữ were trong loại 2 và chữ should trong loại 1 có thể đem ra đầu câu thế cho if.
( chữ should đôi khi có thể dùng trong loại 1 với nghĩa làm cho câu mơ hồ hơn)
Ví dụ:
- If he should call, …. ( nếu mà anh ta có gọi, … ) => không biết có gọi hay không
= Should he call,…. ( nếu mà anh ta có gọi, … )
- If I were you, …
= Were I you, ….
- If she had gone there, …..
= Had she gone there,…..
(kỳ sau: cách giải các dạng bài tập dạng cơ bản)
Tuesday, November 9, 2010
LIKE-NEED-FORGET-TRY-DARE-REGRET-REMEMBER-HOPE VA WISH
Khi muốn diễn đạt sự so sánh giống nhau ,ta có thể dùng:*Like (trường hợp này nó là 1 giới từ):-luôn phải theo sau là 1 noun(a princess,a palace) hoặc 1 pronoun (me,this) hoặc -ing(walking).Bạn cũng có thể dùng mẫu câu:like sth/sb -ing.-nghĩa là "giống như".Eg: His eyes is like his father.What 's that noise?It sounds like a baby crying.It's like walking on ice.She looks beautyful-like a princess.like cũng được sử dụng khi đưa ra ví dụ như "such as","like/such as +N ".Eg: Junk food such as/like fizzy drinks and hamburgers have invaded the whole word. *As+N:để nói cái gì là thật hoặc đã là như vậy (nhất là khi nói về nghề nghiệp của ai đó hoặc ta dùng cái đó như thế nào)A few years ago I worked as a bus driver. (...tôi làm nghề lái xe khách)(Tôi thực sự đã là người lái xe khách).During the war this hotel was used as a hospital.(...được dùng làm bệnh viện)The news of her dead came as a great shock.(...như 1 cú sốc)(Nó thực sự là 1 cú sốc).As your lawyer, I wouldn't advise it.(as (giới từ)=với tư cách là.)
Some sports, like/such as motor racing, can be dangerous.
As cũng tương tự trường hợp trên = for example. Chúng ta dùng as ( ko dùng like) trước một mệnh đề clause .
I didn't move anything. I left everything as I found it .
They did as they promised.
I like watching TV and going to the cinema.(SOTHICH)
Ví dụ: I feel like going for a swim.
Tôi có cảm giác muốn đi bơi.
I wish I didn't have to go into the office. I don't feel like working today.
Tôi muốn tôi không phải đi làm. Tôi không không muốn làm việc ngày hôm nay.
I like to drink milk every morning. (Khi bạn muốn nói một điều gì đó nên làm thì tốt hơn hoặc điều đó thì tốt nên tôi làm).
1. cách dùng need ( sưu tầm)-TA
Need có thể sử dụng như một động từ thường :- S+ need+ to verb+ O ( S là các vật thể sống như người ,động vật)E.g: She need to drink water- S+ need+ V_ing ( S không phải là các vật thể sống )E.g: Grass need cutting* Cách sử dụng "need" với S là các vật ko sống (inanimate object as suject) ngoài cấu trúc S+V-ing như đã nói cũng có thể dùng S+to be+ [verb in past participle] E.g:The grass needs cutting = the grass need to be cut* Ngoài ra có thể thay thế dùng "need" bằng "in need of" mà không thay đổi nghĩa. Nhưng cấu trúc với "in need of" khác so với "need":S+ be+ in need of+ noun.... ~~> Tui còn biết mí cái cách dùng khác, share cho everybody nè!_Model verb .Needn't + bare-inf(chỉ dùng cho thể Phủ định & Nghi vấn thôi )ex: Ask: Need I leave so early?Answer: + Yes, you MUST- No, you NEEDN'T. Need+ S +bare-inf
Jill is in need of money. = Jill needs money.The roof is in need of repair. = The roof needs repairing.I wonder if I need fill out the form.Needn 't + have + P2 : Lẽ ra không cần phải You needn't have come so early - only waste your time.
Remember
Remember + ___ing
1. I remember telling her about the bowling.
Tôi đã nhớ nói với cô ta về việc chơi bô ling.
2. I remember hitting the car, but after that I don't know what happened.
Tôi nhớ đã đụng vào một chiếc xe ôtô, nhưng sau đó tôi không biết việc gì đã xảy ra.
Trong trường hợp này, ‘remember’ có nghĩa là bạn có một sự nhớ lại về một hành động hoặc sự kiện đó. Bạn biết nó đã xảy ra bởi vì bạn có thể nhớ lại nó lúc này.
Remember + to ___
3. I remembered to turn off the lights when I left the room.
Tôi đã nhớ tắt đèn khi tôi rời khỏi phòng.
4. Remember to bring your passport with you.
Nhớ mang theo hộ chiếu nhé.
Trong trường hợp này ‘remember’ có nghĩa là bạn không quên thực hiện một điều gì đó
Try
Try + ___ing
1. Try using a heavier bowling ball.
Thử sử dụng một trái bóng bô ling nặng hơn.
2. If you want to lose weight, try doing more exercise.
Nếu bạn muốn xuống cân, hãy thử tập thể dục nhiều hơn nữa.
Trong trường hợp này, chúng ta sử dụng ‘try’ khi chúng ta đề nghị một cách để đạt một điều gì đó. Ví dụ, có nhiều cách để bạn có thể giảm cân….
Try doing more exercise
Thử tập thể dục nhiều hơn nữa
Try changing your diet
Thử thay đổi chế độ ăn uống.
Try eating less
Thử ăn ít hơn
Tất cả những đề nghị này là những cách tốt để đạt mục tiêu của bạn; chúng là tất cả những cách để giảm cân.
Try + to ___
3. I tried to open the window but it was impossible.
Tôi cố gắng mở cánh cửa sổ nhưng không được.
4. I am trying to hit the pins, but I keep missing them.
Tôi cố gắng bắn trúng những chiếc đinh, nhưng tôi cứ trượt qua chúng.
Trong trường hợp này, ‘try’ có nghĩa là chúng ta thử thực hiện một điều gì đó, nhưng chúng ta thất bại thực hiện nó. Chúng ta đã làm một sự cố gắng không thành công để thực hiện một điều gì đó.
Forget
Forget + ___ing
1. I've forgotten telling you that it is my birthday today.
Tôi quên nói với bạn ngày hôm nay là ngày sinh nhật của tôi.
2. He's forgotten promising to send you the pictures.
Anh ta quên đã hứa gởi bạn những bức hình.
Trong trường hợp này, ‘forget’ có nghĩa là bạn làm một hành động, nhưng bây giờ bạn không nhớ rằng bạn đã thực hiện nó. Vì thế, trong câu 2, anh ta hứa gởi bạn những bức hình, nhưng anh ta vẫn chưa gởi chúng đến bạn. Tại sao? Bởi vì anh ta đã quên về lời hứa của mình.
Ghi chú: Trong nghĩa này, chúng ta thường sử dụng một mệnh đề ‘that’ hơn là dạng ‘__ing’. Ví dụ:
I've forgotten that I told you that it is my birthday today.
He's forgotten that he promised to send you the pictures.
Forget + to ___
3. I forgot to telephone the bank before I went on holiday.
Em quên điện thoại cho ngân hàng trước khi đi nghỉ hè.
4. She's forgotten to bring her passport. We can't go on holiday now!
Cô ta quên không mang theo hộ chiếu. Bây giờ, chúng ta không thể đi nghỉ hè.
Trong trường hợp này, ‘forget’ có nghĩa là bạn không làm việc gì đó.
Regret
Regret + ___ing
1. She regrets leaving her last boyfriend. She still loves him.
Cô ta hối hận đã chia tay người bạn trai sau cùng. Cô ta vẫn còn yêu anh ta.
2. I regret changing my job. I don't like my new one.
Tôi hối hận đã thay đổi việc làm. Tôi không thích công việc mới này.
Trong trường hợp này, ‘regret’ có nghĩa là bạn đã làm việc gì trong quá khứ, và bây giờ bạn cảm thấy buồn về cái bạn đã làm.
Regret + to ___
3. We regret to tell you that your flight has been cancelled.
Chúng tôi lấy làm tiếc để báo ông rằng chuyến bay của ông đã bị hủy bỏ.
4. I regret to say that you have not passed your exam and that you must now leave
the university.
Tôi buồn tiếc báo rằng em đã không đậu kỳ thi và bây giờ em phải rời trường Đại học.
Trong trường hợp này, ‘regret’ có nghĩa là, ngay bây giờ, bạn lấy làm tiếc báo cho ai đó một tin xấu.
1. Cách sử dụng wish và hope
Bài này đáng được thảo luận . Hi vọng mọi người xem xong và cho biết ý kiến nhé----------------------------------------Hai động từ này tuy cùng nghĩa nhưng khác nhau về cách sử dụng và ngữ pháp. Hope dùng để diễn đạt một hành động hoặc tình huống có thể sẽ xảy ra hoặc có thể đã xảy ra, còn wish dùng để diễn đạt một điều chắc chắn sẽ không xảy ra hoặc chắc chắn đã không xảy ra. Thời của mệnh đề sau hope (hi vọng rằng) có thể là bất kỳ thời nào. Thời của mệnh đề sau wish bắt buộc không được ở thời hiện tại.
We hope that they will come. (We don’t know if they are coming or not)We wish that they could come. (We know they can’t come)We hope that he came there yesterday. (We don’t know if he came there or not.)We wish that he had come there yesterday. (He didn’t come)
1 Wish ở tương lai:
That là tuỳ chọn (có hoặc không có). Hai chủ ngữ (S) có thể giống nhau hoặc khác nhau.We wish that you could come to the party tonight. (We known you can't come)
2 Wish ở hiện tại
S + wish + (that) + S + simple past tense ...
Động từ ở mệnh đề sau wish sẽ chia ở Simple past, to be phải chia là were ở tất cả các ngôi.I wish that I had enough time to finish my homework.3 Wish ở quá khứĐộng từ ở mệnh đề wish sẽ chia ở Past perfect hoặc could have + P2.
I wish that I had washed the clothes yesterday.She wishes that she could have been there.
Lưu ý 1: Động từ ở mệnh đề sau wish bắt buộc phải ở dạng điều kiện không thể thực hiện được nhưng điều kiện ấy ở thời nào lại phụ thuộc vào chính thời gian của bản thân mệnh đề chứ không phụ thuộc vào thời của wish.
She wishes that she could have gone earlier yesterday.(Past)He wished that he would come to visit me next week.(Future)The photographer wished we stood clother than we are standing now. (Present).
Lưu ý 2: Cần phân biệt wish (ước gì/ mong gì) với wish mang nghĩa "chúc" trong mẫu câu: to wish sb smt I wish you a happy birthday.Lưu ý 3: và phân biệt với wish mang nghĩa "muốn": wish to do smt (Muốn làm gì)Why do you wish to see the managerI wish to make a complaint.To wish smb to do smt (Muốn ai làm gì) The government does not wish Dr.Jekyll Hyde to accept a professorship at a foreign university.
Some sports, like/such as motor racing, can be dangerous.
As cũng tương tự trường hợp trên = for example. Chúng ta dùng as ( ko dùng like) trước một mệnh đề clause .
I didn't move anything. I left everything as I found it .
They did as they promised.
I like watching TV and going to the cinema.(SOTHICH)
Ví dụ: I feel like going for a swim.
Tôi có cảm giác muốn đi bơi.
I wish I didn't have to go into the office. I don't feel like working today.
Tôi muốn tôi không phải đi làm. Tôi không không muốn làm việc ngày hôm nay.
I like to drink milk every morning. (Khi bạn muốn nói một điều gì đó nên làm thì tốt hơn hoặc điều đó thì tốt nên tôi làm).
1. cách dùng need ( sưu tầm)-TA
Need có thể sử dụng như một động từ thường :- S+ need+ to verb+ O ( S là các vật thể sống như người ,động vật)E.g: She need to drink water- S+ need+ V_ing ( S không phải là các vật thể sống )E.g: Grass need cutting* Cách sử dụng "need" với S là các vật ko sống (inanimate object as suject) ngoài cấu trúc S+V-ing như đã nói cũng có thể dùng S+to be+ [verb in past participle] E.g:The grass needs cutting = the grass need to be cut* Ngoài ra có thể thay thế dùng "need" bằng "in need of" mà không thay đổi nghĩa. Nhưng cấu trúc với "in need of" khác so với "need":S+ be+ in need of+ noun.... ~~> Tui còn biết mí cái cách dùng khác, share cho everybody nè!_Model verb .Needn't + bare-inf(chỉ dùng cho thể Phủ định & Nghi vấn thôi )ex: Ask: Need I leave so early?Answer: + Yes, you MUST- No, you NEEDN'T. Need+ S +bare-inf
Jill is in need of money. = Jill needs money.The roof is in need of repair. = The roof needs repairing.I wonder if I need fill out the form.Needn 't + have + P2 : Lẽ ra không cần phải You needn't have come so early - only waste your time.
Remember
Remember + ___ing
1. I remember telling her about the bowling.
Tôi đã nhớ nói với cô ta về việc chơi bô ling.
2. I remember hitting the car, but after that I don't know what happened.
Tôi nhớ đã đụng vào một chiếc xe ôtô, nhưng sau đó tôi không biết việc gì đã xảy ra.
Trong trường hợp này, ‘remember’ có nghĩa là bạn có một sự nhớ lại về một hành động hoặc sự kiện đó. Bạn biết nó đã xảy ra bởi vì bạn có thể nhớ lại nó lúc này.
Remember + to ___
3. I remembered to turn off the lights when I left the room.
Tôi đã nhớ tắt đèn khi tôi rời khỏi phòng.
4. Remember to bring your passport with you.
Nhớ mang theo hộ chiếu nhé.
Trong trường hợp này ‘remember’ có nghĩa là bạn không quên thực hiện một điều gì đó
Try
Try + ___ing
1. Try using a heavier bowling ball.
Thử sử dụng một trái bóng bô ling nặng hơn.
2. If you want to lose weight, try doing more exercise.
Nếu bạn muốn xuống cân, hãy thử tập thể dục nhiều hơn nữa.
Trong trường hợp này, chúng ta sử dụng ‘try’ khi chúng ta đề nghị một cách để đạt một điều gì đó. Ví dụ, có nhiều cách để bạn có thể giảm cân….
Try doing more exercise
Thử tập thể dục nhiều hơn nữa
Try changing your diet
Thử thay đổi chế độ ăn uống.
Try eating less
Thử ăn ít hơn
Tất cả những đề nghị này là những cách tốt để đạt mục tiêu của bạn; chúng là tất cả những cách để giảm cân.
Try + to ___
3. I tried to open the window but it was impossible.
Tôi cố gắng mở cánh cửa sổ nhưng không được.
4. I am trying to hit the pins, but I keep missing them.
Tôi cố gắng bắn trúng những chiếc đinh, nhưng tôi cứ trượt qua chúng.
Trong trường hợp này, ‘try’ có nghĩa là chúng ta thử thực hiện một điều gì đó, nhưng chúng ta thất bại thực hiện nó. Chúng ta đã làm một sự cố gắng không thành công để thực hiện một điều gì đó.
Forget
Forget + ___ing
1. I've forgotten telling you that it is my birthday today.
Tôi quên nói với bạn ngày hôm nay là ngày sinh nhật của tôi.
2. He's forgotten promising to send you the pictures.
Anh ta quên đã hứa gởi bạn những bức hình.
Trong trường hợp này, ‘forget’ có nghĩa là bạn làm một hành động, nhưng bây giờ bạn không nhớ rằng bạn đã thực hiện nó. Vì thế, trong câu 2, anh ta hứa gởi bạn những bức hình, nhưng anh ta vẫn chưa gởi chúng đến bạn. Tại sao? Bởi vì anh ta đã quên về lời hứa của mình.
Ghi chú: Trong nghĩa này, chúng ta thường sử dụng một mệnh đề ‘that’ hơn là dạng ‘__ing’. Ví dụ:
I've forgotten that I told you that it is my birthday today.
He's forgotten that he promised to send you the pictures.
Forget + to ___
3. I forgot to telephone the bank before I went on holiday.
Em quên điện thoại cho ngân hàng trước khi đi nghỉ hè.
4. She's forgotten to bring her passport. We can't go on holiday now!
Cô ta quên không mang theo hộ chiếu. Bây giờ, chúng ta không thể đi nghỉ hè.
Trong trường hợp này, ‘forget’ có nghĩa là bạn không làm việc gì đó.
Regret
Regret + ___ing
1. She regrets leaving her last boyfriend. She still loves him.
Cô ta hối hận đã chia tay người bạn trai sau cùng. Cô ta vẫn còn yêu anh ta.
2. I regret changing my job. I don't like my new one.
Tôi hối hận đã thay đổi việc làm. Tôi không thích công việc mới này.
Trong trường hợp này, ‘regret’ có nghĩa là bạn đã làm việc gì trong quá khứ, và bây giờ bạn cảm thấy buồn về cái bạn đã làm.
Regret + to ___
3. We regret to tell you that your flight has been cancelled.
Chúng tôi lấy làm tiếc để báo ông rằng chuyến bay của ông đã bị hủy bỏ.
4. I regret to say that you have not passed your exam and that you must now leave
the university.
Tôi buồn tiếc báo rằng em đã không đậu kỳ thi và bây giờ em phải rời trường Đại học.
Trong trường hợp này, ‘regret’ có nghĩa là, ngay bây giờ, bạn lấy làm tiếc báo cho ai đó một tin xấu.
1. Cách sử dụng wish và hope
Bài này đáng được thảo luận . Hi vọng mọi người xem xong và cho biết ý kiến nhé----------------------------------------Hai động từ này tuy cùng nghĩa nhưng khác nhau về cách sử dụng và ngữ pháp. Hope dùng để diễn đạt một hành động hoặc tình huống có thể sẽ xảy ra hoặc có thể đã xảy ra, còn wish dùng để diễn đạt một điều chắc chắn sẽ không xảy ra hoặc chắc chắn đã không xảy ra. Thời của mệnh đề sau hope (hi vọng rằng) có thể là bất kỳ thời nào. Thời của mệnh đề sau wish bắt buộc không được ở thời hiện tại.
We hope that they will come. (We don’t know if they are coming or not)We wish that they could come. (We know they can’t come)We hope that he came there yesterday. (We don’t know if he came there or not.)We wish that he had come there yesterday. (He didn’t come)
1 Wish ở tương lai:
That là tuỳ chọn (có hoặc không có). Hai chủ ngữ (S) có thể giống nhau hoặc khác nhau.We wish that you could come to the party tonight. (We known you can't come)
2 Wish ở hiện tại
S + wish + (that) + S + simple past tense ...
Động từ ở mệnh đề sau wish sẽ chia ở Simple past, to be phải chia là were ở tất cả các ngôi.I wish that I had enough time to finish my homework.3 Wish ở quá khứĐộng từ ở mệnh đề wish sẽ chia ở Past perfect hoặc could have + P2.
I wish that I had washed the clothes yesterday.She wishes that she could have been there.
Lưu ý 1: Động từ ở mệnh đề sau wish bắt buộc phải ở dạng điều kiện không thể thực hiện được nhưng điều kiện ấy ở thời nào lại phụ thuộc vào chính thời gian của bản thân mệnh đề chứ không phụ thuộc vào thời của wish.
She wishes that she could have gone earlier yesterday.(Past)He wished that he would come to visit me next week.(Future)The photographer wished we stood clother than we are standing now. (Present).
Lưu ý 2: Cần phân biệt wish (ước gì/ mong gì) với wish mang nghĩa "chúc" trong mẫu câu: to wish sb smt I wish you a happy birthday.Lưu ý 3: và phân biệt với wish mang nghĩa "muốn": wish to do smt (Muốn làm gì)Why do you wish to see the managerI wish to make a complaint.To wish smb to do smt (Muốn ai làm gì) The government does not wish Dr.Jekyll Hyde to accept a professorship at a foreign university.
Subscribe to:
Posts (Atom)