Thursday, May 20, 2010

DANH TU

1. Danh từ là gì2. Các loại danh từ3. Số nhiều1. Danh từ là gì: Danh từ là từ có thể giữ vai trò chủ ngữ hoặc bổ ngữ của một động từ hay bổ ngữ của một giới từ.Ví dụ: Lan wrote (danh từ giữ vai trò chủ ngữ)I saw Lan (danh từ giữ vai trò bổ ngữ của một động từ)I spoke to Lan (danh từ giữ vai trò bổ ngữ của một giới từ)2. Các loại danh từ: có 4 loại danh từ trong tiếng Anha, Danh từ chung: (common nouns): dog, man, table.b, Danh từ riêng: (proper nouns): New York, Mr John, Hanoic, Danh từ trừu tượng ( abstract nouns): beauty, joy, happiness, sadness.d, Danh từ tập hợp ( collective nouns): group, team3. Số nhiều: a, số nhiều của danh từ thường được tạo bằng cách thêm "S" vào số ítVí dụ: house - houses, cat - cats, shirt - shirtsS được phát âm là /s/ sau âm P, K, F. Ngoài ra nó được phát âm là /z/.Khi S đặt sau CE, GE, SE hoặc ZE, các từ đó khi đọc lên sẽ có thêm một vần được phát âm là /iz/b, Các danh từ kết thúc bằng S, SS, SH, TCH, CH, X, Z khi chuyển sang số nhiều đều thêm -ES vào cuối, như: gases (hơi), masses (khối), dishes (món ăn), churches (nhà thờ), ditches (hố), boxes (hộp), topazes (hoàng ngọc). Khi ES đặt sau CH, SH, SS hoặc X, các từ dó khi đọc lên sẽ có them một vần được phát âm là /iz/c, Các danh từ kết thúc bằng-Y sau một phụ âm khi chuyển sang số nhiều bỏ -Y và thêm –IES. Ví dụ: baby (trẻ sơ sinh)- babies, story (câu chuyện) - stories.Các danh từ riêng kết thúc bằng -Y chỉ cần thêm -S thôi, như: Mary - Marys.Các danh từ tận cùng bằng -Y theo sau một nguyên âm hình thành dạng số nhiều bằng cách thêm -S.Ví dụ: boy (cậu con trai)- boys.d, Các danh từ kết thúc bằng-F hoặc -FE sau L hay một nguyên âm dài, ngoại trừ nguyên âm /oo/ khi chuyển sang số nhiều bỏ F và thêm VES, như: calf (bê)- calves, wolf (chó sói) - wolves, thief (kẻ cắp) - thieves, wife (vợ)- wives.Các danh từ kết thúc bằng –F sau nguyên âm /oo/ khi chuyển sang số nhiều chỉ cần thêm -S,như: roof (mái nhà) - roofs, proof (chứng cớ) - proofs.Các chữ mượn của ngoạI quốc kết thúc bằng -Fhoặc -FE về số nhiều cũngchỉ cần thêm -S,như: chief (thủ lĩnh) - chiefs, strife (chiến đấu) - strifes.e, Có một ít từ chấm dứtbằng -F về số nhiều có thể chỉ thêm -S hoặc thêm -VES,như: scraf (khăn quàng) -scrafs - scraves, wharf (bến tàu) - wharfs - wharves, dwarf (người lùn)-dwarfs-dwarves, staff (gậy) - staffs - staves, hoof (móng bò ngựa) - hoofs - hooves.f, Các danh từ tận cùng bằng - O hình thành dạng số nhiều bằng cách thêm ES.Ví dụ: tomato (cà chua) - tomatoes, potato (khoai)- potatoes.Nhưng những từ nguyên là củanước ngoài hoặc các từ rútgọn tận cùng bằng -O chỉ thêm-SVí dụ: kilo (một kilôgram) - kilos,kimono( áo ki-mô-nô) - kimonos.Một số danh từ đặc biệt thì sao girlxinh không post lên :Mouse-- miceBoy--- boys ( key-- keys)Person--- peopleChild-- childrenMan--- menWoman--- womenGoose--- Geesefood-- food ( foods : các món ăn)Fish-- fish ( fishes :các loại cá).....( giờ chỉ nhớ được có thê- hôm sau nhớ được hoặc ai nhớ thêm thì thêm vào nhé --- )Them nua nha:foot -> feet(chân)louse-> lice (con rận)tooth -> teeth (răng)ox -> oxen (bò đực)fish -> fish(có thể sd fishes nhưng ko thông dụng)...bổ sung nè cirriculum---curricla: chương trình họccriterion---criteria:tiêu chuẩnlouse---lice:chấy rậnmột số danh từ chỉ dùng ở số nhiều:bellows:ống bễriches:tài sản, vật quýbilliards: trò chơi bi-adrawers:ngăn kéoshears: kéo lớnscissors: cái kéogallows: giá treo cổjeans: quần jeansspectacles: kính đeo mắtmeasles: bệnh sởitongs: cái kẹp nc đápincers: cái kềmtrousers: quần tâypliers: mỏ lết, kìm bấmsố nhiều đặc biệt hơn đặc biệtSố ít-----------------Số Nhiều--------------Số nhiều hơnperson---------------persons---------------peoplePerson---------------People----------------Peoplespurple--------------------------------------purpleswater--------------------------------------watersoffspring-----------------------------------offspringssheep--------------------------------------sheepsoctopus-------------octopi-----------------octopusescactus--------------cacti-------------------cactusessyllabus-------------syllabi------------------syllabusesmemorandum--------memoranda-------------memorandumsmatrix---------------matrices---------------matrixesappendix------------appendices-------------appendixesVà còn nhiều nữa.Trong danh sách nầy có một số từ các bạn sẽ lấy làm ngạc nhiên lắm. Nhưng trước khi bạn hỏi tại sao thì bạn hãy bỏ chút ít thời gian suy nghĩ lý do trước...Số ít-----------------Số Nhiều--------------Số nhiều hơnperson---------------persons---------------peoplePerson---------------People----------------PeoplesCái này ko phải là số ít số nhiều số nhiều hơn đâu bạn ah, persons là số nhiều của person thường được dùng trong luật, people cũng là số nhiều của person luôn. Còn peoples là danh từ số nhiều của people, mang ý nghĩa là dân tộc, các bạn chú ý nhé !Còn những từ dưới thì mình không biết! Nhưng những từ ngữ không đếm được mà có số nhiều thì nó mang 1 í nghĩa đếm được đấy nhéWater: nướcWaters: những vũng nướcNhớ ra viết lền kẻo quên.....Focus----> Foci (Tiêu điểm)Datum ----> Data (số liệu)Stratum ----> Strata (địa tầng)Memoradum ---->Memorada (Bản ghi nhớ)

Danh từ đếm được và không đếm được (Count noun/ Non-count noun):· Danh từ đếm được: Là danh từ có thể dùng được với số đếm, do đó nó có 2 hình thái số ít và số nhiều. Nó dùng được với a hay với the.VD: one book, two books, ...· Danh từ không đếm được: Không dùng được với số đếm, do đó nó không có hình thái số ít, số nhiều. Nó không thể dùng được với a, còn the chỉ trong một số trường hợp đặc biệt.
VD: milk (sữa). Bạn không thể nói "one milk", "two milks" ... Một số vật chất không đếm được có thể được chứa trong các bình đựng, bao bì... đếm được.
VD: one glass of milk - một cốc sữa· Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt. VD: person - people; child - children; tooth – teeth; foot – feet; mouse – mice ...· Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có "a" và không có "a":an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish.· Một số các danh từ không đếm được như: food, meat, money, sand, water ... đôi khi được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu đó.This is one of the foods that my doctor wants me to eat.· Danh từ "time" nếu dùng với nghĩa là "thời gian" là không đếm được nhưng khi dùng với nghĩa là "thời đại" hay "số lần" là danh từ đếm được.Ex: You have spent too much time on that homework. (thời gian, không đếm được)I have seen that movie three times before.(số lần, đếm được)Bảng sau là các định ngữ dùng được với các danh từ đếm được và không đếm được.WITH COUNT NOUNWITH NON-COUNT NOUNa(n), the, some, anythe, some, anythis, that, these, thosethis, thatnone, one, two, three,...Nonemanya lot ofa [large / great] number of(a) fewfewer... thanmore....thanmuch (thường dùng trong câu phủ định, câu hỏi)a lot ofa large amount of(a) littleless....thanmore....thanMột số từ không đếm được nên biết:sandfoodmeatwatermoneynewsmeasles (bệnh sởi)soapinformationairmumps (bệnh quai bị)economicsphysicsmathematicspoliticshomeworkNote: advertising là danh từ không đếm được nhưng advertisement là danh từ đếm được, chỉ một quảng cáo cụ thể nào đó.There are too many advertisements during TV shows.