Thursday, December 16, 2010

THÌ (TENSE)-CÂU(SENTENCE)

-S + would/could/should + fresent perfect : diễn tả quá khứ không thật(diễn tả khả năng, tiềm năng có thể xãy ra trong quá khứ nhưng lại không xãy ra).
-S + may/might/must + fresent perfect : diễn tả quá khứ có thể thật.
-She must have been hungry. Because she ate a lot of food: chắc là cô ta đói bụng.
-She may/might have been very hungry : có lẻ cô ta đói bụng.
-I did not go to Chicago because it would have taken too long.
-I would/could have finished the test if I had had more time.(I wish I had had more time)
-I should have eaten something (today) : đáng lẽ tôi nên ăn gì đó.
*Wish:
+ Chúc: I wish you a good trip = I hope you have a good trip.(I hope you had a good trip yesterday).
+Muốn: I wish/want to make a compaint.
+Ước: I wish I were a handsome man. (hiện tại không thật) (ước gì tôi là người đẹp trai)
I wish I had not forgotten her birthday(quá khứ không thật. Sự thật là đã quên)(ước gì tôi đã không quên sinh nhật cô ấy)

-used to = would : da tung, thuong hay (trong qua khu).
-Could= was/were able to: quaù khöù cuûa can( coù theå, coù khaû naêng ôû quaù khö)ù
-can: coù theå, coù khaû naêng ôû hieän taïi.
-will be able to :töông lai cuûa can(coù theå, coù khaû naêng ôû töông lai)
-might : coù khaû xaõy ra ôû töông lai(50%).-if you drive too fast, you might have an accidence.

-will : seõ xaõy ra ôû töông lai (100%).-if you sit at the computer too long, you will be tired.

-I don’t have any good ideas./ I don’t have many good ideas/ much water
-I am going to visit Tom ….= I am visiting Tom on Sunday (planned future).
-I will visit Tom…(unplanned future)
ForgetForget + ___ing(quên cái đã làm)
-He's forgotten promising to send you the pictures.(đã hứa nhưng về sau quên lời hứa) = He's forgotten that he promised to send you the pictures.. Anh ta đã quên lời hứa gởi bạn những bức hình.
Forget + to ___(quên không làm điều gì)
-She's forgotten to bring her passport. We can't go on holiday now!Cô ta quên không mang theo hộ chiếu. Bây giờ, chúng ta không thể đi nghỉ hè.
-where have you been?: nãy giờ bạn ở đâu?
-so far= up to now= until now: dùng ở thì hiện tại hoàn thành.
-long <=> for a long time. -four times<=> for the fourth time: khi dùng trong thì hoàn thành.

Wednesday, December 15, 2010

NGỮ PHÁP(GRAMMAR)

- 'lie->lying,'sitting, be'ginning, 'opening(phụ âm được nhân đôi khi nằm ở vần nhấn và trước nó chỉ 1 nguyên âm).

Friday, December 10, 2010

TỪ MỚI(VOCABULARY)

mandatory program:chương trình bắt buộc/consolidate:cũng cố,làm chắc chắn,gộp lại,thống nhất/to have no competence for this task:không đủ năng lực(khả năng)làm việc này/philosophy:triết lý/

Thursday, December 9, 2010

BÍ QUYẾT LUYỆN THI TOEIC

-Ghi lại tất cả những từ mới bạn học hàng ngày. bạn nên đặt câu với từ đó. Cuối mỗi tuần bạn nên thử viết một lá thư, một bài luận nhỏ cố gắng sử dụng tất cả những từ mới học được trong đó.

- Bạn nên tránh dùng từ điển. Hãy tập cho mình khả năng phán đoán. Bạn nên cố gắng hiểu nghĩa của từ trước khi tra từ điển.

-Khi bạn ôn luyện TOEIC, đừng tập thói quen bật lại để nghe.

-Bạn nên học cùng 1 người bạn và đặt câu hỏi cho nhau.

Nếu bạn không biết nghĩa của từ, hãy nhìn vào văn cảnh trong câu và các từ xung quanh để đoán nghĩa bởi bạn không được phép mang từ điển vào phòng thi.
một bí quyết đó là hãy đọc câu hỏi trước khi đọc đoạn trích và rồi đọc lướt bài để tìm ý.
Việc đọc to giúp bạn luyện kỹ năng Nghe hiểu và Đọc hiểu. Bạn cũng có thể ghi âm lại phần mình đọc và nghe lại. Điều này sẽ giúp ích rất nhiều đấy!
Hãy ghi lại các hoạt động hàng ngày bằng tiếng Anh

Wednesday, November 10, 2010

CÂU ĐIỀU KIỆN

CÂU ĐIỀU KIỆN
Cấp độ cơ bản
Loại 1:
Công thức :
IF S + V (hiện tại) , S + WILL ( CAN, MAY) + V (nguyên mẫu)
Cách dùng:
Chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If it is sunny, I will go fishing. ( nếu trời nắng, tôi sẽ đi câu)
Loại 2:
Công thức :
IF S + V (quá khứ) , S + WOULD ( COULD, MIGHT ) + V (nguyên mẫu)
( be luôn dùng were dù chủ từ số ít hay nhiều )
Cách dùng:
Chỉ sự việc không thể hoặc khó có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If I were you, I would go abroad. ( nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi nước ngoài)
Chuyện này không thể xảy ra được vì tôi đâu thể nào biến thành bạn được.
Loại 3:
Công thức :
IF S +HAD +P.P , S + WOULD ( COULD, MIGHT ) HAVE + P.P
Cách dùng:
Chỉ sự việc đã không xảy ra ở quá khứ.
Ví dụ:
If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. ( nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp anh ta rồi) => nhưng thực sự tôi đã vắng mặt
LƯU Ý:
+ Unless = if … not : trừ phi
+ Bên mệnh đề có if, chữ had trong loại 3, chữ were trong loại 2 và chữ should trong loại 1 có thể đem ra đầu câu thế cho if.
( chữ should đôi khi có thể dùng trong loại 1 với nghĩa làm cho câu mơ hồ hơn)
Ví dụ:
- If he should call, …. ( nếu mà anh ta có gọi, … ) => không biết có gọi hay không
= Should he call,…. ( nếu mà anh ta có gọi, … )
- If I were you, …
= Were I you, ….
- If she had gone there, …..
= Had she gone there,…..
(kỳ sau: cách giải các dạng bài tập dạng cơ bản)

Tuesday, November 9, 2010

LIKE-NEED-FORGET-TRY-DARE-REGRET-REMEMBER-HOPE VA WISH

Khi muốn diễn đạt sự so sánh giống nhau ,ta có thể dùng:*Like (trường hợp này nó là 1 giới từ):-luôn phải theo sau là 1 noun(a princess,a palace) hoặc 1 pronoun (me,this) hoặc -ing(walking).Bạn cũng có thể dùng mẫu câu:like sth/sb -ing.-nghĩa là "giống như".Eg: His eyes is like his father.What 's that noise?It sounds like a baby crying.It's like walking on ice.She looks beautyful-like a princess.like cũng được sử dụng khi đưa ra ví dụ như "such as","like/such as +N ".Eg: Junk food such as/like fizzy drinks and hamburgers have invaded the whole word. *As+N:để nói cái gì là thật hoặc đã là như vậy (nhất là khi nói về nghề nghiệp của ai đó hoặc ta dùng cái đó như thế nào)A few years ago I worked as a bus driver. (...tôi làm nghề lái xe khách)(Tôi thực sự đã là người lái xe khách).During the war this hotel was used as a hospital.(...được dùng làm bệnh viện)The news of her dead came as a great shock.(...như 1 cú sốc)(Nó thực sự là 1 cú sốc).As your lawyer, I wouldn't advise it.(as (giới từ)=với tư cách là.)

Some sports, like/such as motor racing, can be dangerous.
As cũng tương tự trường hợp trên = for example. Chúng ta dùng as ( ko dùng like) trước một mệnh đề clause .
I didn't move anything. I left everything as I found it .
They did as they promised.
I like watching TV and going to the cinema.(SOTHICH)
Ví dụ: I feel like going for a swim.
Tôi có cảm giác muốn đi bơi.
I wish I didn't have to go into the office. I don't feel like working today.
Tôi muốn tôi không phải đi làm. Tôi không không muốn làm việc ngày hôm nay.
I like to drink milk every morning. (Khi bạn muốn nói một điều gì đó nên làm thì tốt hơn hoặc điều đó thì tốt nên tôi làm).

1. cách dùng need ( sưu tầm)-TA
Need có thể sử dụng như một động từ thường :- S+ need+ to verb+ O ( S là các vật thể sống như người ,động vật)E.g: She need to drink water- S+ need+ V_ing ( S không phải là các vật thể sống )E.g: Grass need cutting* Cách sử dụng "need" với S là các vật ko sống (inanimate object as suject) ngoài cấu trúc S+V-ing như đã nói cũng có thể dùng S+to be+ [verb in past participle] E.g:The grass needs cutting = the grass need to be cut* Ngoài ra có thể thay thế dùng "need" bằng "in need of" mà không thay đổi nghĩa. Nhưng cấu trúc với "in need of" khác so với "need":S+ be+ in need of+ noun.... ~~> Tui còn biết mí cái cách dùng khác, share cho everybody nè!_Model verb .Needn't + bare-inf(chỉ dùng cho thể Phủ định & Nghi vấn thôi )ex: Ask: Need I leave so early?Answer: + Yes, you MUST- No, you NEEDN'T. Need+ S +bare-inf
Jill is in need of money. = Jill needs money.The roof is in need of repair. = The roof needs repairing.I wonder if I need fill out the form.Needn 't + have + P2 : Lẽ ra không cần phải You needn't have come so early - only waste your time.
Remember
Remember + ___ing
1. I remember telling her about the bowling.
Tôi đã nhớ nói với cô ta về việc chơi bô ling.
2. I remember hitting the car, but after that I don't know what happened.
Tôi nhớ đã đụng vào một chiếc xe ôtô, nhưng sau đó tôi không biết việc gì đã xảy ra.
Trong trường hợp này, ‘remember’ có nghĩa là bạn có một sự nhớ lại về một hành động hoặc sự kiện đó. Bạn biết nó đã xảy ra bởi vì bạn có thể nhớ lại nó lúc này.
Remember + to ___
3. I remembered to turn off the lights when I left the room.
Tôi đã nhớ tắt đèn khi tôi rời khỏi phòng.
4. Remember to bring your passport with you.
Nhớ mang theo hộ chiếu nhé.
Trong trường hợp này ‘remember’ có nghĩa là bạn không quên thực hiện một điều gì đó
Try
Try + ___ing
1. Try using a heavier bowling ball.
Thử sử dụng một trái bóng bô ling nặng hơn.
2. If you want to lose weight, try doing more exercise.
Nếu bạn muốn xuống cân, hãy thử tập thể dục nhiều hơn nữa.
Trong trường hợp này, chúng ta sử dụng ‘try’ khi chúng ta đề nghị một cách để đạt một điều gì đó. Ví dụ, có nhiều cách để bạn có thể giảm cân….
Try doing more exercise
Thử tập thể dục nhiều hơn nữa
Try changing your diet
Thử thay đổi chế độ ăn uống.
Try eating less
Thử ăn ít hơn
Tất cả những đề nghị này là những cách tốt để đạt mục tiêu của bạn; chúng là tất cả những cách để giảm cân.
Try + to ___
3. I tried to open the window but it was impossible.
Tôi cố gắng mở cánh cửa sổ nhưng không được.
4. I am trying to hit the pins, but I keep missing them.
Tôi cố gắng bắn trúng những chiếc đinh, nhưng tôi cứ trượt qua chúng.
Trong trường hợp này, ‘try’ có nghĩa là chúng ta thử thực hiện một điều gì đó, nhưng chúng ta thất bại thực hiện nó. Chúng ta đã làm một sự cố gắng không thành công để thực hiện một điều gì đó.
Forget
Forget + ___ing
1. I've forgotten telling you that it is my birthday today.
Tôi quên nói với bạn ngày hôm nay là ngày sinh nhật của tôi.
2. He's forgotten promising to send you the pictures.
Anh ta quên đã hứa gởi bạn những bức hình.
Trong trường hợp này, ‘forget’ có nghĩa là bạn làm một hành động, nhưng bây giờ bạn không nhớ rằng bạn đã thực hiện nó. Vì thế, trong câu 2, anh ta hứa gởi bạn những bức hình, nhưng anh ta vẫn chưa gởi chúng đến bạn. Tại sao? Bởi vì anh ta đã quên về lời hứa của mình.
Ghi chú: Trong nghĩa này, chúng ta thường sử dụng một mệnh đề ‘that’ hơn là dạng ‘__ing’. Ví dụ:
I've forgotten that I told you that it is my birthday today.
He's forgotten that he promised to send you the pictures.
Forget + to ___
3. I forgot to telephone the bank before I went on holiday.
Em quên điện thoại cho ngân hàng trước khi đi nghỉ hè.
4. She's forgotten to bring her passport. We can't go on holiday now!
Cô ta quên không mang theo hộ chiếu. Bây giờ, chúng ta không thể đi nghỉ hè.
Trong trường hợp này, ‘forget’ có nghĩa là bạn không làm việc gì đó.
Regret
Regret + ___ing
1. She regrets leaving her last boyfriend. She still loves him.
Cô ta hối hận đã chia tay người bạn trai sau cùng. Cô ta vẫn còn yêu anh ta.
2. I regret changing my job. I don't like my new one.
Tôi hối hận đã thay đổi việc làm. Tôi không thích công việc mới này.
Trong trường hợp này, ‘regret’ có nghĩa là bạn đã làm việc gì trong quá khứ, và bây giờ bạn cảm thấy buồn về cái bạn đã làm.
Regret + to ___
3. We regret to tell you that your flight has been cancelled.
Chúng tôi lấy làm tiếc để báo ông rằng chuyến bay của ông đã bị hủy bỏ.
4. I regret to say that you have not passed your exam and that you must now leave
the university.
Tôi buồn tiếc báo rằng em đã không đậu kỳ thi và bây giờ em phải rời trường Đại học.
Trong trường hợp này, ‘regret’ có nghĩa là, ngay bây giờ, bạn lấy làm tiếc báo cho ai đó một tin xấu.
1. Cách sử dụng wish và hope
Bài này đáng được thảo luận . Hi vọng mọi người xem xong và cho biết ý kiến nhé----------------------------------------Hai động từ này tuy cùng nghĩa nhưng khác nhau về cách sử dụng và ngữ pháp. Hope dùng để diễn đạt một hành động hoặc tình huống có thể sẽ xảy ra hoặc có thể đã xảy ra, còn wish dùng để diễn đạt một điều chắc chắn sẽ không xảy ra hoặc chắc chắn đã không xảy ra. Thời của mệnh đề sau hope (hi vọng rằng) có thể là bất kỳ thời nào. Thời của mệnh đề sau wish bắt buộc không được ở thời hiện tại.
We hope that they will come. (We don’t know if they are coming or not)We wish that they could come. (We know they can’t come)We hope that he came there yesterday. (We don’t know if he came there or not.)We wish that he had come there yesterday. (He didn’t come)
1 Wish ở tương lai:
That là tuỳ chọn (có hoặc không có). Hai chủ ngữ (S) có thể giống nhau hoặc khác nhau.We wish that you could come to the party tonight. (We known you can't come)
2 Wish ở hiện tại
S + wish + (that) + S + simple past tense ...
Động từ ở mệnh đề sau wish sẽ chia ở Simple past, to be phải chia là were ở tất cả các ngôi.I wish that I had enough time to finish my homework.3 Wish ở quá khứĐộng từ ở mệnh đề wish sẽ chia ở Past perfect hoặc could have + P2.
I wish that I had washed the clothes yesterday.She wishes that she could have been there.
Lưu ý 1: Động từ ở mệnh đề sau wish bắt buộc phải ở dạng điều kiện không thể thực hiện được nhưng điều kiện ấy ở thời nào lại phụ thuộc vào chính thời gian của bản thân mệnh đề chứ không phụ thuộc vào thời của wish.
She wishes that she could have gone earlier yesterday.(Past)He wished that he would come to visit me next week.(Future)The photographer wished we stood clother than we are standing now. (Present).
Lưu ý 2: Cần phân biệt wish (ước gì/ mong gì) với wish mang nghĩa "chúc" trong mẫu câu: to wish sb smt I wish you a happy birthday.Lưu ý 3: và phân biệt với wish mang nghĩa "muốn": wish to do smt (Muốn làm gì)Why do you wish to see the managerI wish to make a complaint.To wish smb to do smt (Muốn ai làm gì) The government does not wish Dr.Jekyll Hyde to accept a professorship at a foreign university.

Monday, June 14, 2010

Cách sử dụng một số cấu trúc P2


THAT

Những cách sử dụng khác của that

Ngoài việc sử dụng trong mệnh đề quan hệ, that còn được dùng trong một số trường hợp khác như dùng làm liên từ, dùng trong mệnh đề that.
1. That dùng với tư cách là một liên từ (rằng)
1.1. Trường hợp không bắt buộc phải có that
Đằng sau 4 động từ say, tell, think, believe thì that có thể bỏ đi được. John said (that) he was leaving next week.
1.2. Trường hợp bắt buộc phải có that.
Đằng sau 4 động từ mention, declare, report, state thì that bắt buộc phải có mặt.
George mentioned that he was going to France next year.
That vẫn bắt buộc phải có mặt ở mệnh đề thứ 3 trong câu nếu mệnh đề chính sử dụng một trong 4 động từ trên.
The Major declared that on June the first he would announce the result of the search and that he would never overlook the crime punishment.
2. Mệnh đề that
Là loại mệnh đề có chứa that.
2.1. Dùng với chủ ngữ giả it và tính từ.
It + to be + adj + That + S + V = That + S + V ... to be + adj
It is well known that many residents of third world countries are dying.That many residents of third world countries are dying is well known.
2.2. Dùng với động từ tạo thành một mệnh đề độc lập.
It + verb + complement + That + S + V = That + S + V + ... +V + complement
It surprises me that John would do such a thingThat John would do such a thing surprises me.
Người ta dùng chủ ngữ giả it trong văn nói để dễ nhận biết và that làm chủ ngữ thật trong văn viết. Trong một số trường hợp người ta đảo ngữ giới từ lên đầu câu, liên từ hoặc động từ tĩnh đảo lên trên THAT và sau đó mới là chủ ngữ thật. Công thức sử dụng như sau:
Prepositional phrase + link verb/stative verb + THAT + sentence as real subject, and THAT + sentence as real subject.
Among the surprising discoveries were that T.rex was a far sleeker but more powerful carnivore than previously thought, perhaps weighing less than 6.5 tons - no more than a bull elephant, and that T.rex habitat was forest, not swamp or plain as previously believed.
(Một trong số những phát hiện ngạc nhiên là ở chỗ loài khủng long bạo chúa là một loại ăn thịt có thân hình thon nhỏ hơn nhiều, song dũng mãnh hơn người ta đã từng nghĩ trước đây, có lẽ cân nặng chưa đến 6 tấn rưỡi - tức là không lớn hơn một con voi đực, và rằng môi trường sống của loài khủng long này là rừng chứ không phải là đầm lầy hay đồng bằng như người ta vẫn tưởng.)
The fact that + sentenceThe fact remains that + sentenceThe fact of the matter is that + sentence
The fact that Simon had not been home for 3 days didn’t seem to worry anybody.Read more: http://www.ant7.com/forum/forum_post.asp?TID=3894&PN=1##ixzz0qtOE26Sq

V-ING

Sử dụng V-ing, to + verb để mở đầu một câu

1. Sử dụng Verb-ing
Một V-ing có thể được dùng để nối hai câu có cùng chủ ngữ trở thành một câu bằng cách biến động từ của câu thứ nhất thành dạng V-ing, bỏ chủ ngữ và nối với câu thứ hai bằng dấu phảy. Ví dụ:
The man jumped out of the boat. He was bitten by a shark. => After jumping out of the boat, the man was bitten by a shark.
Khi sử dụng loại câu này cần hết sức lưu ý rằng chủ ngữ của mệnh đề chính bắt buộc phải là chủ ngữ hợp lý của mệnh đề phụ. Khi hai mệnh đề không có cùng chủ ngữ, người ta gọi đó là trường hợp chủ ngữ phân từ bất hợp lệ.
SAI: After jumping out of the boat, the shark bit the man. &nbs p; (Chúng ta ngầm hiểu là chủ ngữ thật sử của hành động nhảy khỏi thuyền là the man chứ không phải the shark)
Để đảm bảo không nhầm lẫn, ngay sau mệnh đề verb-ing ta nên đề cập ngay đến danh từ làm chủ ngữ cho cả hai mệnh đề.
Thông thường có 6 giới từ đứng trước một V-ing mở đầu cho mệnh đề phụ, đó là: By (bằng cách, bởi), upon, after (sau khi), before (trước khi), while (trong khi), when (khi).
By working a ten-hour day for four days, we can have a long weekend.
After preparing the dinner, Pat will read a book.
While reviewing for the test, Mary realized that she had forgotten to study the use of participial phrases.
Lưu ý rằng: on + động từ trạng thái hoặc in + động từ hành động thì có thể tương đương với whenwhile: hoặc
On finding the door ajar, I aroused suspicion. (= when finding) (Khi thấy cửa hé mở, tôi nảy sinh mối nghi ngờ)In searching for underground deposits of oil, geologist often rely on magnometers. (= while searching) (Trong khi tìm các mỏ dầu trong lòng đất, các nhà địa chất thường dựa vào từ kế.)
Nếu không có giới từ đi trước, chỉ có V-ing xuất hiện trong mệnh đề phụ thì thời của câu do thời của động từ ở mệnh đề chính quyết định; 2 hành động trong hai mệnh đề thường xảy ra song song cùng lúc:
Present:
Practicing her swing every day, Trica hopes to get a job as a golf instructor.
Past:
Having a terrible toothache, Henry called the dentist for an appointment.
Future:
Finishing the letter later tonight, Sally will mail it tomorrow morning.
Dạng thức hoàn thành [having + P2] được dùng để diễn đạt trường hợp động từ của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính:
Having finished their supper, the boys went out to play.(After the boys had finished their supper...)Having written his composition, Louie handed it to his teacher.(After Louie had written ...)Not having read the book, she could not answer the question.(Because she had not read...)
Dạng thức bị động [having been + P2] cũng thường được sử dụng để mở đầu một mệnh đề phụ:
Having been notified by the court, Mary reported for jury duty.(After Mary had been notified ...)Having been delayed by the snowstorm, Jame and I missed our connecting flight.(After we had been delayed ...)Not having been notified of the change in the meeting time, George arrived late.(Because he had not been notified ...)
Trong nhiều trường hợp, cụm từ being hoặc having been của thể bị động có thể được lược bỏ, khi đó chủ ngữ của mệnh đề chính vẫn phải phù hợp với chủ ngữ của mệnh đề phụ:
Incorrect: Found in Tanzania by Mary Leaky, some archeologists estimated that the three - million - year - old fossils were the oldest human remains that were discovered. (Being found ...)
Correct: Found in Tanzania by Mary Leaky, the three-million-year-old fossils
were estimated by some archeologists to be the oldest human remains that had ever been discovered.
Xét thêm các ví dụ sau về chủ ngữ phân từ bất hợp lệ:
SAI: Having apprehended the hijackers, they were whisked off to FBI headquarters by the security guards.
ĐÚNG: Having apprehended the hijackers, the security guards whisked them off to FBI headquarters.
ĐÚNG: Having been apprehended, the hijackers were whisked off to FBI headquarters by the security guards.
SAI: Before singing the school song, a poem was recited.ĐÚNG: Before singing the school song, the students recited a poem.SAI: Guiding us through the museum, a special explanation was given by the director.
ĐÚNG: Guiding us through the museum, the director gave us a special explanation.
2. Động từ nguyên thể (to + verb) mở đầu câu
Động từ nguyên thể cũng được dùng để mở đầu một câu giống như trong trường hợp V-ing. Mệnh đề phụ đứng đầu câu sử dụng động từ nguyên thể thường diễn tả mục đích của mệnh đề chính.
To get up early, Jim never stay up late.
Cũng giống như trường hợp sử dụng V-ing nêu trên, chủ ngữ của mệnh đề thứ hai cũng phải là chủ ngữ hợp lý của mệnh đề phụ đứng trước nó. Read more: http://www.ant7.com/forum/forum_post.asp?TID=4116&PN=1#ixzz0qtJ0dRb6

Monday, May 24, 2010

Cách đọc đuôi "s/es" và "ed"trong tiếng Anh

tóm tắc: p,k,f,t,ð + s : /s/.

p,k,f,s,sh,ch + ed : /t/.

wanted, needed, tính từ = ....ed, : /id/

1. The pronunciation of the ending “s/es” (cách đọc âm cuối “s/es”)

Phụ âm cuối “s” thường xuất hiện trong các danh từ dạng số nhiều và động từ chia ở thì hiện tại đơn với chủ nghữ là ngôi thứ 3 số ít.

Có 3 cách phát âm phụ âm cuối “s” như sau:

/s/

/iz/

/z/

Khi từ có tận cùng là các phụ âm vô thanh /t/, /p/, /f/, /k/, /ð/

Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)

Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại

E.g.

Units / 'ju:nits/

Stops / stɒps/

Topics / 'tɒpiks

Laughes / lɑ:fs/

Breathes / bri:ðs/

E.g.

Classes / klɑ:siz/

washes /wɒiz/

Watches / wɒt∫iz/

Changes /t∫eindʒiz/

E.g.

Plays / pleiz/

Bags / gz/

speeds / spi:dz/

2. The pronunciation of –ed endings (cách đọc âm cuối –ed)

Đuôi –ed xuất hiện trong động từ có quy tắc chia ở quá khứ hoặc quá khứ phân từ.

Cách phát âm đuôi –ed như sau:

/id/ hoặc /əd/

/t/

/d/

Khi động từ có tận cùng là phụ âm /t/ hoặc /d/

Khi động từ tận cùng bằng phụ âm vô thanh /p/, /f/, /k/, /s/, /∫/, /ʧ/

Khi động từ tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại

Wanted / wɒntid /

Needed / ni:did /

Stoped / stɒpt /

Laughed / lɑ:ft /

Cooked / kʊkt /

Sentenced / entənst /

Washed / wɒt /

Watched / wɒt∫t /

Played / pleid /

Opened / ʊnd /

Một số trường hợp ngoại lệ:

Một số từ kết thúc bằng –ed được dùng làm tính từ, đuôi –ed được phát âm là /id/:

Aged

/ eidʒid /

Cao tuổi. lớn tuổi

Blessed

/ 'blesid /

Thần thánh, thiêng liêng

Crooked

/ 'krʊkid /

Cong, oằn, vặn vẹo

Dogged

/ 'dɒgid /

Gan góc, gan lì, bền bì

Naked

/ 'neikid /

Trơ trụi, trần truồng

Learned

/ 'lɜ:nid /

Có học thức, thông thái, uyên bác

Ragged

/ 'rægid /

Rách tả tơi, bù xù

Wicked

/ 'wikid /

Tinh quái, ranh mãnh, nguy hại

Wretched

/ 'ret∫id /

Khốn khổ, bần cùng, tồi tệ

Thursday, May 20, 2010

DANH TU

1. Danh từ là gì2. Các loại danh từ3. Số nhiều1. Danh từ là gì: Danh từ là từ có thể giữ vai trò chủ ngữ hoặc bổ ngữ của một động từ hay bổ ngữ của một giới từ.Ví dụ: Lan wrote (danh từ giữ vai trò chủ ngữ)I saw Lan (danh từ giữ vai trò bổ ngữ của một động từ)I spoke to Lan (danh từ giữ vai trò bổ ngữ của một giới từ)2. Các loại danh từ: có 4 loại danh từ trong tiếng Anha, Danh từ chung: (common nouns): dog, man, table.b, Danh từ riêng: (proper nouns): New York, Mr John, Hanoic, Danh từ trừu tượng ( abstract nouns): beauty, joy, happiness, sadness.d, Danh từ tập hợp ( collective nouns): group, team3. Số nhiều: a, số nhiều của danh từ thường được tạo bằng cách thêm "S" vào số ítVí dụ: house - houses, cat - cats, shirt - shirtsS được phát âm là /s/ sau âm P, K, F. Ngoài ra nó được phát âm là /z/.Khi S đặt sau CE, GE, SE hoặc ZE, các từ đó khi đọc lên sẽ có thêm một vần được phát âm là /iz/b, Các danh từ kết thúc bằng S, SS, SH, TCH, CH, X, Z khi chuyển sang số nhiều đều thêm -ES vào cuối, như: gases (hơi), masses (khối), dishes (món ăn), churches (nhà thờ), ditches (hố), boxes (hộp), topazes (hoàng ngọc). Khi ES đặt sau CH, SH, SS hoặc X, các từ dó khi đọc lên sẽ có them một vần được phát âm là /iz/c, Các danh từ kết thúc bằng-Y sau một phụ âm khi chuyển sang số nhiều bỏ -Y và thêm –IES. Ví dụ: baby (trẻ sơ sinh)- babies, story (câu chuyện) - stories.Các danh từ riêng kết thúc bằng -Y chỉ cần thêm -S thôi, như: Mary - Marys.Các danh từ tận cùng bằng -Y theo sau một nguyên âm hình thành dạng số nhiều bằng cách thêm -S.Ví dụ: boy (cậu con trai)- boys.d, Các danh từ kết thúc bằng-F hoặc -FE sau L hay một nguyên âm dài, ngoại trừ nguyên âm /oo/ khi chuyển sang số nhiều bỏ F và thêm VES, như: calf (bê)- calves, wolf (chó sói) - wolves, thief (kẻ cắp) - thieves, wife (vợ)- wives.Các danh từ kết thúc bằng –F sau nguyên âm /oo/ khi chuyển sang số nhiều chỉ cần thêm -S,như: roof (mái nhà) - roofs, proof (chứng cớ) - proofs.Các chữ mượn của ngoạI quốc kết thúc bằng -Fhoặc -FE về số nhiều cũngchỉ cần thêm -S,như: chief (thủ lĩnh) - chiefs, strife (chiến đấu) - strifes.e, Có một ít từ chấm dứtbằng -F về số nhiều có thể chỉ thêm -S hoặc thêm -VES,như: scraf (khăn quàng) -scrafs - scraves, wharf (bến tàu) - wharfs - wharves, dwarf (người lùn)-dwarfs-dwarves, staff (gậy) - staffs - staves, hoof (móng bò ngựa) - hoofs - hooves.f, Các danh từ tận cùng bằng - O hình thành dạng số nhiều bằng cách thêm ES.Ví dụ: tomato (cà chua) - tomatoes, potato (khoai)- potatoes.Nhưng những từ nguyên là củanước ngoài hoặc các từ rútgọn tận cùng bằng -O chỉ thêm-SVí dụ: kilo (một kilôgram) - kilos,kimono( áo ki-mô-nô) - kimonos.Một số danh từ đặc biệt thì sao girlxinh không post lên :Mouse-- miceBoy--- boys ( key-- keys)Person--- peopleChild-- childrenMan--- menWoman--- womenGoose--- Geesefood-- food ( foods : các món ăn)Fish-- fish ( fishes :các loại cá).....( giờ chỉ nhớ được có thê- hôm sau nhớ được hoặc ai nhớ thêm thì thêm vào nhé --- )Them nua nha:foot -> feet(chân)louse-> lice (con rận)tooth -> teeth (răng)ox -> oxen (bò đực)fish -> fish(có thể sd fishes nhưng ko thông dụng)...bổ sung nè cirriculum---curricla: chương trình họccriterion---criteria:tiêu chuẩnlouse---lice:chấy rậnmột số danh từ chỉ dùng ở số nhiều:bellows:ống bễriches:tài sản, vật quýbilliards: trò chơi bi-adrawers:ngăn kéoshears: kéo lớnscissors: cái kéogallows: giá treo cổjeans: quần jeansspectacles: kính đeo mắtmeasles: bệnh sởitongs: cái kẹp nc đápincers: cái kềmtrousers: quần tâypliers: mỏ lết, kìm bấmsố nhiều đặc biệt hơn đặc biệtSố ít-----------------Số Nhiều--------------Số nhiều hơnperson---------------persons---------------peoplePerson---------------People----------------Peoplespurple--------------------------------------purpleswater--------------------------------------watersoffspring-----------------------------------offspringssheep--------------------------------------sheepsoctopus-------------octopi-----------------octopusescactus--------------cacti-------------------cactusessyllabus-------------syllabi------------------syllabusesmemorandum--------memoranda-------------memorandumsmatrix---------------matrices---------------matrixesappendix------------appendices-------------appendixesVà còn nhiều nữa.Trong danh sách nầy có một số từ các bạn sẽ lấy làm ngạc nhiên lắm. Nhưng trước khi bạn hỏi tại sao thì bạn hãy bỏ chút ít thời gian suy nghĩ lý do trước...Số ít-----------------Số Nhiều--------------Số nhiều hơnperson---------------persons---------------peoplePerson---------------People----------------PeoplesCái này ko phải là số ít số nhiều số nhiều hơn đâu bạn ah, persons là số nhiều của person thường được dùng trong luật, people cũng là số nhiều của person luôn. Còn peoples là danh từ số nhiều của people, mang ý nghĩa là dân tộc, các bạn chú ý nhé !Còn những từ dưới thì mình không biết! Nhưng những từ ngữ không đếm được mà có số nhiều thì nó mang 1 í nghĩa đếm được đấy nhéWater: nướcWaters: những vũng nướcNhớ ra viết lền kẻo quên.....Focus----> Foci (Tiêu điểm)Datum ----> Data (số liệu)Stratum ----> Strata (địa tầng)Memoradum ---->Memorada (Bản ghi nhớ)

Danh từ đếm được và không đếm được (Count noun/ Non-count noun):· Danh từ đếm được: Là danh từ có thể dùng được với số đếm, do đó nó có 2 hình thái số ít và số nhiều. Nó dùng được với a hay với the.VD: one book, two books, ...· Danh từ không đếm được: Không dùng được với số đếm, do đó nó không có hình thái số ít, số nhiều. Nó không thể dùng được với a, còn the chỉ trong một số trường hợp đặc biệt.
VD: milk (sữa). Bạn không thể nói "one milk", "two milks" ... Một số vật chất không đếm được có thể được chứa trong các bình đựng, bao bì... đếm được.
VD: one glass of milk - một cốc sữa· Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt. VD: person - people; child - children; tooth – teeth; foot – feet; mouse – mice ...· Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có "a" và không có "a":an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish.· Một số các danh từ không đếm được như: food, meat, money, sand, water ... đôi khi được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu đó.This is one of the foods that my doctor wants me to eat.· Danh từ "time" nếu dùng với nghĩa là "thời gian" là không đếm được nhưng khi dùng với nghĩa là "thời đại" hay "số lần" là danh từ đếm được.Ex: You have spent too much time on that homework. (thời gian, không đếm được)I have seen that movie three times before.(số lần, đếm được)Bảng sau là các định ngữ dùng được với các danh từ đếm được và không đếm được.WITH COUNT NOUNWITH NON-COUNT NOUNa(n), the, some, anythe, some, anythis, that, these, thosethis, thatnone, one, two, three,...Nonemanya lot ofa [large / great] number of(a) fewfewer... thanmore....thanmuch (thường dùng trong câu phủ định, câu hỏi)a lot ofa large amount of(a) littleless....thanmore....thanMột số từ không đếm được nên biết:sandfoodmeatwatermoneynewsmeasles (bệnh sởi)soapinformationairmumps (bệnh quai bị)economicsphysicsmathematicspoliticshomeworkNote: advertising là danh từ không đếm được nhưng advertisement là danh từ đếm được, chỉ một quảng cáo cụ thể nào đó.There are too many advertisements during TV shows.

THAM KHAO CAU - ENGLISH

This bor is more intelligent than that one.
She reports more evidently than the others
my green table is greener than your table.
i have two sisters. One is a doctor, and the other( one) is an artist.
I have five sisters, One is a doctor, and another is an artist.

The mountains in Vietnam are lower and greener than the mountains in CambodiaHay “văn hoa” hơn một chút bằng sách sử dụng those:The mountains in Vietnam are lower and greener than those in Cambodia
Do you prefer to study in the day or at night?
I’d prefer playing football to (playing) volleyball.
MỘT SỐ CẤU TRÚC CƠ BẢN THƯỜNG GẶP Ở THPT75cấu trúc và cụm từ thông dụng trong Tiếng Anh phổ thông--------------------1. S + V+ too + adj/adv + (for someone) + to do something (quá....để cho ai làm gì...), e.g.1 This structure is too easy for you to remember. E.g.2: He ran too fast for me to follow.2. S + V + so + adj/ adv + that +S + V (quá... đến nỗi mà...), e.g.1: This box is so heavy that I cannot take it. E.g2: He speaks so soft that we can’t hear anything.3. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S +V (quá... đến nỗi mà...), e.g.1: It is such a heavy box that I cannot take it. E.g.2: It is such interesting books that I cannot ignore them at all.4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something. (Đủ... cho ai đó làm gì...), e.g.1: She is old enough to get married. E.g.2: They are intelligent enough for me to teach them English.5. Have/ get + something + done (VpII) (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...), e.g.1: I had my hair cut yesterday. E.g.2: I’d like to have my shoes repaired.6. It + is + time + S + V (-ed, cột 2-động từ chia ở thì quá khứ) / It’s +time +for someone +to do something (đã đến lúc ai đó phải làm gì...), e.g.1: It is time you had a shower. E.g.2: It’s time for me to ask all of you for this question.7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something (làm gì... mất bao nhiêu thời gian...), e.g.1: It takes me 5 minutes to get to school. E.g.2: It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.8. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing (ngăn cản ai/cái gì... không làm gì..), e.g.1: 9. S + find+ it+ adj to do something (thấy ... để làm gì...), e.g.1: I find it very difficult to learn about English. E.g.2: They found it easy to overcome that problem.10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/làm gì hơn cái gì/ làm gì), e.g.1: I prefer dog to cat. E.g.2: I prefer reading books to watching TV.11. Would rather + V¬ (infinitive) + than + V (infinitive) (thích làm gì hơn làm gì), e.g.1: She would play games than read books. E.g.2: I’d rather learn English than learn Biology.12. To be/get Used to + V-ing (quen làm gì), e.g.1: I am used to eating with chopsticks. 13. Used to + V (infinitive) (Thường làm gì trong qk và bây giờ không làm nữa), e.g.1: I used to go fishing with my friend when I was young. E.g.2: She used to smoke 10 cigarettes a day.14. to be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về....15. to be angry at + N/V-ing: tức giận về16. to be good at/ bad at + N/ V-ing: giỏi về.../ kém về...17. by chance = by accident (adv): tình cờ18. to be/get tired of + N/V-ing: mệt mỏi về...19. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing: không nhịn được làm gì...20. to be keen on/ to be fond of + N/V-ing : thích làm gì đó...21. to be interested in + N/V-ing: quan tâm đến...22. to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc tg làm gì23. To spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian làm gì..24. To spend + amount of time/ money + on + something: dành thời gian vào việc gì..., e.g.1: I spend 2 hours reading books a day. E.g.2: She spent all of her money on clothes.25. to give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cái gì...26. would like/ want/wish + to do something: thích làm gì...27. have + (something) to + Verb: có cái gì đó để làm28. It + be + something/ someone + that/ who: chính...mà...29. Had better + V(infinitive): nên làm gì....30. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing, e.g.1: I always practise speaking English everyday.31. It’s + adj + to + V-infinitive: quá gì ..để làm gì32. Take place = happen = occur: xảy ra33. to be excited about: thích thú34. to be bored with/ fed up with: chán cái gì/làm gì35. There is + N-số ít, there are + N-số nhiều: có cái gì...36. feel like + V-ing: cảm thấy thích làm gì...37. expect someone to do something: mong đợi ai làm gì...38. advise someone to do something: khuyên ai làm gì...39. go + V-ing: chỉ các trỏ tiêu khiển...(go camping, go shopping, go fishing...)40. leave someone alone: để ai yên...(give me alone: để tôi yên)41. By + V-ing: bằng cách làm...42. want/ plan/ agree/ wish/ attempt/ decide/ demand/ expect/ mean/ offer/ prepare/ happen/ hesitate/ hope/ afford/ intend/ manage/ try/ learn/ pretend/ promise/ seem/ refuse + TO + V-infinitive, e.g.1: I decide to study English.43. for a long time = for years = for ages: đã nhiều năm rồi (dùng trong thì hiện tại hoàn thành)44. when + S + V(QkĐ), S + was/were + V-ing.45. When + S + V(qkd), S + had + Pii46. Before + S + V(qkd), S + had + Pii47. After + S + had +Pii, S + V(qkd)48. to be crowded with: rất đông cái gì đó... (The street is crowded with people)49. to be full of: đầy cái gì đó...50. To be/ seem/ sound/ became/ feel/ appear/ look/ go/ turn/ grow + adj (đây là các động từ tri giác có nghĩa là: có vẻ như/ là/ dường như/ trở nên... sau chúng nếu có adj và adv thì chúng ta phải chọn adj)51. except for/ apart from: ngoài, trừ...52. as soon as: ngay sau khi53. to be afraid of: sợ cái gì..54. could hardly: hầu như không ( chú ý: hard khác hardly)55. Have difficulty + V-ing: gặp khó khăn làm gì...56. Chú ý phân biệt 2 loại tính từ V-ed và V-ing: dùng -ed để miêu tả về người, -ing cho vật. và khi muốn nói về bản chất của cả người và vật ta dùng –ing, e.g.1: That film is boring. E.g.2: He is bored. E.g.3: He is an interesting man. E.g.4: That book is an interesting one. (khi đó không nên nhầm với –ed, chẳng hạn ta nói : a loved man có nghĩa “người đàn ông được mến mộ”, tức là có nghĩa “Bị” và “Được” ở đó)57. in which = where; on/at which = when58. Put + up + with + V-ing: chịu đựng...59. Make use of + N/ V-ing: tận dụng cái gì đó...60. Get + adj/ Pii61. Make progress: tiến bộ...62. take over + N: đảm nhiệm cái gì...63. Bring about: mang lại64. Chú ý: so + adj còn such + N65. At the end of và In the end (cuối cái gì đó và kết cục)66. To find out : tìm ra, To succeed in: thành công trong...67. Go for a walk: đi dạo/ go on holiday/picnic: đi nghỉ68. One of + so sánh hơn nhất + N: một trong những...69. It is the first/ second.../best + Time + thì hiện tại hoàn thành70. Live in: sống ở/ Live at + địa chỉ cụ thể/ Live on: sống nhờ vào...71. To be fined for: bị phạt về72. from behind: từ phía sau...73. so that + mệnh đề: để....74. In case + mệnh đề: trong trường hợp...75. can/ could/ may might/ will/ would/ shall/ should/ must/ ought to... (modal Verbs) + V-infinitive

SO SANH TRONG ENGLISH

1. Equality(So sánh bằng)
S + V + as + adj/adv + as + N/pronounS + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun
Ex: +She is as stupid as I/me
+This boy is as tall as that one(Không lặp lại từ đã dùng ở chủ ngữ)Population ofHo Chi Minh city isn't as much as thatof Bangkok.
2. Comparative(So sánh hơn)Short Adj:S + V + adj + er + than + N/pronounLong Adj: S + V + more + adj + than + N/pronoun
Ex:She is taller than I/me
This bor is more intelligent than that one.
Dạng khác:S + V + less + adj + than + N/pronoun.(ít hơn)
3. Superlative(So sánh nhất)Short adj:
S + V + the + adj + est + N/pronoun
Long adj:S + V + the most + adj + N/pronoun.
Ex:She is the tallest girl in the village.
He is the most gellant boy in class.
Dạng khác:S + V + the least + adj + N/pronoun(ít nhất)
Chú ý:
-1.Những tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà ngay trước nó là nguyên âm duy nhất thì chúng ta nhân đôi phụ âm lên rồi thêm "er" trong so sánh hơn và "est" trong so sánh nhất.(ex:hot-->hotter/hottest)
-2.Những tính từ có hai vần,kết thúc bằng chữ "y" thì đổi "y" thành "i" rồi thêm "er" trong so sánh hơn và "est" trong so sánh nhất(ex:happy-->happier/happiest)
-3.Những tính từ/trạng từ đọc từ hai âm trở lên gọi là tính từ dài,một âm gọi là tính từ ngắn.Tuy nhiên,một số tính từ có hai vần nhưng kết thúc bằng "le","et","ow","er"vẫn xem là tính từ ngắn
4. Các tính từ so sánh bất quy tắc thì học thuộc lòng good/better/the bestbad/worse/the worstmany(much)/more/the mostlittle/less/the leastfar/farther(further)/the farthest(the furthest)
5. Double comparison(So sánh kép)+ Same adj:
Short adj:
S + V + adj + er + and + adj + er
Long adj:
S + V + more and more + adj
Ex:The weather gets colder and colder.(Thời tiết càng ngày càng lạnh.)
His daughter becomes more and more intelligent.(Con gái anh ấy ngày càng trở nên thông minh)+ Different adj:The + comparative + S + V the + comparative + S + V.(The + comparative :The + từ ở dạng so sánh hơn)
Ex:The richer she is the more selfish she becomes.(Càng giàu,cô ấy càng trở nên ích kỷ hơn).The more intelligent he is the lazier he becomes.(Càng thông minh,anh ta càng trở nên lười hơn.)
Dạng khác(càng...càng...)The + S + V + the + comparative + S + V
Ex:The more we study the more stupid we feel.
Chú ý:Trong câu so sánh kép,nếu có túc từ là một danh từ thì ta đặt danh từ ấy ngay sau tính từ so sánhEx:The more English vocabulary we know the better we speak.
6. Multiple Numbers Comparison(So sánh gấp nhiều lần)
S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.multiple numbers:half/twice/3,4,5...times/Phân số/phần trăm.Ex:She types twice as fast as I.
In many countries in the world with the same job,women only get 40%-50% as much as salary as men.

Monday, May 17, 2010

When There's a Fire

When the fire alarm sounds
All fire alarms should be treated as the real thing. It is important to understand that any delay in evacuating may be harmful to you as smoke from what appears to be a minor or small fire may carry hazardous toxins. Be prepared.
Stop what you are doing immediately. Secure any confidential work quickly. If this is not possible, take it with you.
Go to the nearest stairway or designated exit. Do not carry coffee, soda, or food. Take only what is necessary.
Enter stairway and move to the inside railing. Allow personnel from lower floors to intertwine with you as you proceed down the stairs.
Once you exit at the ground floor (or designated exit level) do not stop. Proceed away from the building for at least one hundred (100) feet, or to your designated safety area.
Obey the monitors. They have taken the time to become familiar with the fire safety plan and are there for you safety.
If a fire occurs in your building
Report the fire to the Fire Department by dialing 911. Don't assume someone else has already called.
Prior to leaving your office, feel the door before opening it. If the door is hot, or if smoke is seeping through, do not open. Try another door if available. If you choose to open the door do it cautiously and if possible proceed as outlined in your escape plan.
Walk quickly, keep calm, and pull the building fire alarm if it is not already ringing, to alert others.
If you encounter smoke, stay low where the air is better. Take short breaths until you reach the stairwell. Once in the stairwell, you are in a relatively safe area and can move at a more normal pace.
If you should become trapped in your office and cannot reach an alternate exit, keep the door closed and seal off any cracks. If a telephone is available, call 911 and report you are trapped and give your location in the building. Then go to a window and signal for help. Do not panic or jump.
Evacuate by using the stairway, not the elevator. The elevator is reserved for use by the Fire Department in an emergency situation.
Do not re-enter the building until directed to do so by the Fire Department.

Home and community
What to do if there's a fire

If there’s a fire, you need to act quickly. Make sure you are prepared and that everyone in your house knows exactly what to do.
Alert everyone
Make sure everyone in the house knows about the fire – shout and get everyone together.
Get everyone out
You should have an escape route planned that everyone in your house is familiar with. If you don’t have one already, see 'Planning a safe escape' for information on how to make an escape plan for your home. As you escape, remember:
don’t delay to save valuables or look for pets
don’t investigate the fire
crawl on the floor if there’s smoke - the air is cleaner near the floor, so put your nose as low as possible; remember - smoke is poisonous and can kill you
as you go out, only open the doors you need to and close any open doors you can to slow the spread of the fire
before you open doors, feel them with the back of your hand; if they’re warm, don’t open them – the fire is on the other side
if you’re escaping with others, stay together if you can
Planning a safe escape
If your clothes catch fire
don’t run around – you will fan the flames and make them burn faster
lie down - this makes it harder for the fire to spread and reduces the effect of flames on your face and head (flames burn upwards)
smother the flames - cover the flames with heavy material, like a coat or blanket; this blocks the fire's supply of oxygen
roll around – rolling smothers the flames
When you can't get out by your escape route
If your escape route is blocked:
if you’re on the ground floor, go out of a window – throw bedding or cushions onto the ground outside to break your fall
if you can’t open the window, use a heavy object to break it at the bottom corner – cover any jagged edges with clothing, a towel or a blanket
lower children as far as possible before letting them drop – get an adult to break their fall if you can
lower yourself by your arms from the window ledge before dropping
If you can’t get out, get everyone into one room:
choose a room with a window, if you can
put cushions, towels or bedding at the bottom of the door to block smoke
open the window and call for help
think now about which room might be best for this – you need a window that can be opened and, if possible, a phone for calling 999
Call 999
Once you’re out and safe, use a mobile phone, a neighbour’s phone, or a phone box to call the emergency services (999 calls are free). When you speak to the operator:
give your whole address, including the town
tell them what is on fire, eg 'a two-storey house'
explain if anyone is trapped and what room they’re in – the more information you can give the Fire and Rescue Service, the more quickly and effectively they can help you
Don't go back in
You should find somewhere safe to wait near the building. If there's someone still inside, wait for the Fire and Rescue Service to arrive. You can tell them about the person and they will be able to find them quicker than you.
If you go back into the building, you will slow down the fire-fighters' efforts to rescue anyone else missing, as well as putting your own life in great danger.
What to do if you live in a high-rise flat
If you live in a block of flats, you will need to consider that a fire could start directly outside your flat, or in the stairwell. See the link below to 'Planning a safe escape' for more information on planning an escape - it includes specific guidance for plans for high-rises.
If a fire starts in your flat or the stairwell and you can’t get out:
get everyone into a room with a window; put cushions, bedding, or clothes around the bottom of the door to block smoke
open the window - if you feel in serious danger, wave a sheet out of the window so the fire-fighters know you're there
if the fire is directly outside your flat, seal your front door with tape if you can, as well as using bedding or clothesclose any ventilators and phone 999, giving the number of your flat
if your front door becomes hot, wet it down


Fire drills are a big part of being safe in school: They prepare you for what you need to do in case of a fire. But what if there was a fire where you live? Would you know what to do? Talking about fires can be scary because no one likes to think about people getting hurt or their things getting burned. But you can feel less worried if you are prepared.
It's a good ideas for families to talk about what they would do to escape a fire. Different families will have different strategies. Some kids live in one-story houses and other kids live in tall buildings. You'll want to talk about escape plans and escape routes, so let's start there.
Know Your Way Out
An escape plan can help every member of a family get out of a burning house. The idea is to get outside quickly and safely. Smoke from a fire can make it hard to see where things are, so it's important to learn and remember the different ways out of your home. How many exits are there? How do you get to them from your room? It's a good idea to have your family draw a map of the escape plan.
It's possible one way out could be blocked by fire or smoke, so you'll want to know where other ones are. And if you live in an apartment building, you'll want to know the best way to the stairwell or other emergency exits.

Monday, May 10, 2010

Request a job promotion

From:

Jennifer Richmond,

Team Member,

Project A,

Software Solutions Ltd,

Brighton.

To:

Kenneth Johnson,

Vice President,

Software Solutions Ltd,

Brighton.

17th June, ‘08.

Dear Mr. Johnson,

At the outset let me tell you that it has been a great learning experience for me being a part of the (Project A team). I have been on the (team, for the past 3 years).

However, I think time has come for me to move up the ladder, so that I would be in a better position to implement all that I have learned over the past (3 years). A promotion at this juncture in my career would not only boost my motivation and enthusiasm but it would also prove to be beneficial to the company.

I assure you of my continued sincerity and dedication and hope that the company would be able to give me an opportunity to serve it in a better capacity.

Thanking You,

Yours Sincerely,

(Jennifer Richmond)



From:

Mr. /Ms ……………. (Full Name)

…………………… (Designation)

Letter No. ….. MD/Promotion/Mktg/1/2010

To:

Managing Director

…………………. (Name of Company)

Dear Sir,

Sub: Request for consideration for Promotion.

I have the honour to state that I have been serving diligently for the past 2 years in the capacity of Manager Marketing. I have received good performance appraisals from my HOD which are available in my dossier.
May I invoke the policy of the Management of the Company to recognize and reward the dedicated performers and request for a suitable promotion, as deemed fit and oblige.
Thanking you.

Yours sincerely,

………………. (Signature)

………………. (Name in full)

Place ……………Dated ……………

English

People who do lots of work... make lots of mistakes. People who do less work... make less mistakes People who do no work... make no mistakes People who make no mistakes... gets promoted .

the employee wants to give an application to the top management to consider him for promotion

Having had four years of experience in selling our computer software, I have gained a clear idea as to what our customers' needs are and how we can meet them

APPLICATION FOR THE POSITION OF SENIOR OFFICER

I am writing to apply for the senior marketing analysis position you advertised in the Youth Newspaper dated 14th February, 2006...........................................................................................


I would welcome the opportunity to interview with you.
Yours sincerely,

Le Anh Hung

Mẫu đơn xin việc bằng tiếng Anh

Nguyen Van Nam

6 Lang Trung, Dong Da, Ha Noi

Tel: 090-260448

May 10, 2001

ABCD Enterprise

Attn: Human Resources Manager

Re: Salesman post

Dear Sir,

In reply to your advertisement in the Newspaper, I am pleased to enclose my C.V to apply for the Salesman position of your office in HCMC.

From my C.V, you will see that, I graduated from Foreign Trade University with a good bachelor degree. I have a good command of Vietnam economic and social situation, and I am confident in doing business.

At present, I am working for....

In addition, I am active and enthusiastic. I am willing to learn and do what takes to get a job done well even under pressure or on far mission.

I am looking forward to an interview at your office.

Yours faithfully,


Nguyen Van Nam

Saturday, April 10, 2010

NOUN

Thông thường một danh từ có s phía sau là danh từ số nhiều, còn ngược lại là số ít. Nhưng cũng có những ngoại lệ cần nhớ :

1) N AND N (hai danh từ nối với nhau bằng chữ and )

Khi 2 danh từ nối nhau bằng chữ and thì thông thường là dùng số nhiều, nhưng trong các trường hợp sau thì lại dùng số ít :
- Khi chúng cùng chỉ một nguời, một bộ, hoặc 1 món ăn
Đối với người thì dấu hiệu nhận biết cùng 1 người là danh từ thứ 2 không có THE
Ví dụ:
The professor and the secretary are ......(ông giáo sư và người thư ký .....) => 2 người khác nhau
The professor and secretary is ......(ông giáo sư kiêm thư ký ...) => một người
Đối với món ăn thì cũng phải dịch theo nghĩa
Ví dụ:
Salt and peper is ..... ( muối tiêu ) xem như một món muối tiêu
Bread and meat is.... (bánh mì thịt ) xem như một món bánh mì thịt.
The saucer and cup is... (tách và dĩa để tách được xem như một bộ )
- Phép cộng thì dùng số ít:
Two and three is five (2 + 3 = 5)

2) LUÔN LUÔN SỐ ÍT :

Gặp các chữ sau đây luôn luôn dùng số ít
EACH, EVERY, MANY A,TO INF, VING, MỆNH ĐỀ DANH TỪ,TỰA ĐỀ
Lưu ý chữ " MANY A " + danh từ số ít
Many a book is....


( Nhưng many không có a thì vẫn dùng số nhiều nhé :Many books are..)
Ví dụ:
Each man and woman is .....( có chữ each ở trước thì phía sau dù có "and" bao nhiêu lần cũng mặc kệ ta vẫn dùng số ít )

- Chủ từ là To inf. hoặc Ving

Ví dụ:
To do this is ....
Learning English is .........

- Chủ từ là mệnh đề danh từ

Cách nhận dạng ra mệnh đề danh từ là có các chữ hỏi ở đầu như what, when, why, how...hoặc that
Ví dụ:
why he doesn't come is....

what he said is ..........
That he stole the bicycle is true.(sự việc mà anh ta ăn cắp xe đạp là sự thật )

- Chủ từ là tựa đề

Dấu hiệu để nhận ra tựa đề là nó được viết trong ngoặc kép.

Ví dụ:
"Tom and Jerry " is ....
"War and Peace " is...(chiến tranh và hòa bình là ...)
"Gone with the wind "is..(Cuốn theo chiều gió là ...)

3) DANH TỪ CÓ S NHƯNG DÙNG SỐ ÍT

- Nhóm Môn học : physics (vật lý ), mathematics (toán ).... , dấu hiệu nhận biết là có tận cùng là ICS
- Nhóm Bệnh tật :
Measles (sởi ), mumps (quai bị ).....
- Chữ News
- Nhóm Đo lường :
Ví dụ:
Two pounds is .....(2 cân )
- Nhóm Khoãng cách :
Ví dụ:
Ten miles is ...( 10 dặm )
- Nhóm Thời gian :
Ví dụ:
Ten years is .....( 10 năm )
- Nhóm Gía tiền
Ví dụ:
Ten dollars is ...(10 đô la )
- Nhóm Tên nước :
The United States (Nước Mỹ), the Philipines

4) KHÔNG CÓ S NHƯNG DÙNG SỐ NHIỀU
Các danh từ tập họp sau đây
People, cattle, police, army, children
- Nhóm tính từ có the
The poor (người nghèo ), the blind (người mù ), the rich (người giàu ), the deaf ( người điếc ), the dumb ( người câm), the injured (người bị thương )....

5) Hai danh từ nối nhau bằng các chữ : OR , NOR , BUT ALSO thì động từ chia theo danh từ phía sau

Ví dụ:
you or I am .....(chia theo I )
Not only she but also they are ....

6) Các danh từ nối nhau bằng : AS WELL AS, WITH, TOGETHER WITH, WITH thí chia theo danh từ phía trước

Ví dụ:
She as well as I is ...( chia theo she )

7) Hai danh từ nối nhau bằng chữ OF thì chia theo danh từ phía trước nhưng nếu danh từ phía trứoc là none, some, all, most, majority, enough, minority, phân số .... thì lại phải chia theo danh từ phía sau:

Ví dụ:
The study of science is ...(chia theo study)
Some of the students are ...( nhìn trước chữ of gặp some nên chia theo chữ phía sau là students)
Most of the water is ...(nhìn trứơc gặp most nên chia theo N phía sau là water )
Lưu ý :
Nếu các chữ trên đứng một mình thì phải suy nghỉ xem nó là đại diện cho danh từ nào, nếu danh từ đó đếm được thì dùng số nhiều, ngược lại dùng số ít.
Ví dụ:
The majority think that....(đa số nghỉ rằng..) ta suy ra rằng để "suy nghĩ' đựoc phải là danh từ đếm đựơc (người ) => dùng số nhiều :The majority think that..
8) NHÓM TIẾNG NÓI, DÂN TỘC
Tiếng nói dùng số ít
Dân tộc dùng số nhiều
Tiếng nói và dân tộc viết giống nhau nhưng khác ở chổ : dân tộc có the còn tiếng nói thì không có the
Ví dụ:
Vietnamese is ....(tiếng Việt thì ..)
The vietnamese are ....(dân tộc Việt Nam ...)

9)A NUMBER và THE NUMBER

A NUMBER dùng số nhiều
THE NUMBER dùng số ít

10) DANH TỪ TẬP HỢP

Bao gồm các chữ như : family, staff, team, group, congress, crowd, committee ....
Nếu chỉ về hành động của từng thành viên thì dùng số nhiều, nếu chỉ về tính chất của tập thể đó như 1 đơn vị thì dùng số ít
Ví dụ:
The family are having breakfast ( ý nói từng thành viên trong gia đình đang ăn sáng )
The family is very conservative (chỉ tính chất của tập thể gia đình đó như là một đơn vị )
11) GẶP CHỮ THERE :
Thì chi theo danh từ phía sau:
There is a book (chia theo a book)
There are two books (chia theo books)
Tuy nhiên : there is a book and two pens (vẫn chia theo a book)
12) ĐỐI VỚI MỆNH ĐỀ RELATIVE

Chia động từ trong mệnh đề trước sau đó bỏ mệnh đề đi để chia động từ còn lại
Ví dụ:
One of the girls who go out is very good.
Chữ go có chủ từ là who = girls => chia theo số nhiều
Bỏ mệnh đề đi cho dễ thấy:
One of the girls is good (gặp of chia theo chữ trứơc là one => số ít )
13) GẶP CÁC ĐẠI TỪ SỞ HỬU NHƯ: MINE, (của tôi), HIS (của anh ấy), HERS (của cô ấy)...
Thì phải xem cái gì của người đó và nó là số ít hay số nhiều
Ví dụ:
Give me your scissors. Mine (be) very old. (ta suy ra là của tôi ở đây là ý nói scissors của tôi là số nhiều nên dùng số nhiều:
=> ...Mine are very...

Nếu không thấy nằm trong 13 điều này thì chia theo qui luật bình thường: có s -> số nhiều .Không s -> số ít



--------------------------------------------------------------------------------
cucku54@yahoo.com ( khi add nick vui lòng giới thiệu nick trên diễn đàn )

VÀO ĐÂY xem về văn phạm.
VÀO ĐÂY xem về luyện thi đại học.
Back to top


vtd Posted: Friday, April 24, 2009 12:02:34 PM

Rank: Member of HONOR
Groups: ETF Moderator, Member

Joined: 9/23/2008
Posts: 329
Location: inferno
wow, Cám ơn thầy vì sự tận tình và những bài học rất thiết thực của thầy.

Em xin bổ sung 1 chút. Các danh từ nối với nhau bằng or, nor, but also trong câu gọi là alternative subject. Đối với dạng này thì động từ sẽ chia theo cái nào đứng gần nó hơn. Thường thì là danh từ đứng sau. Tuy nhiên, để đề phòng lỡ có gặp mấy câu kiểu như

There is no desk or chairs in this room., hoặc mấy câu hỏi



Back to top


TheXfile Posted: Sunday, June 14, 2009 2:41:39 AM


Rank: Member of HONOR
Groups: Member

Joined: 6/13/2009
Posts: 97
Location: Flamboyant
Thay giai? thick giu`m cau ma` ban VTD dua ra giu`m em nha' :

there is no desk or chairs in this room,...

Back to top


thanhtruc_panda Posted: Sunday, June 14, 2009 7:02:58 AM


Rank: Member of HONOR
Groups: Member

Joined: 3/31/2008
Posts: 2,068
Location: Sài Gòn

TheXfile wrote:

Thay giai? thick giu`m cau ma` ban VTD dua ra giu`m em nha' :

there is no desk or chairs in this room,...


=> Theo như câu này của Vtd: "... động từ sẽ chia theo cái nào đúng gần nó hơn." thì: vì desk là danh từ đứng gần động từ to be trong câu này là desk -> chia be theo danh từ số ít.

Còn ý: "Thường thì là danh từ đứng sau." thì bỏ qua đi, đừng nhớ mà thấy mâu thuẫn. Tại vì với câu there + be = có thì động từ đứng trước danh từ thôi còn bình thường thì động từ đứng sau chủ từ nên nếu có 2 chủ từ thì đương nhiêu chủ từ thứ 2 sẽ đứng sau và khi đó thì động từ đứng gần chủ từ thứ 2 (là danh từ sau đó ): ví dụ: Your cat or dogs crash my silk curtain. Crash chia theo dogs vì crash đứng gần dogs mà (đứng gần danh từ sau )

Tóm lại là nhớ ý: "... động từ sẽ chia theo danh từ nào đứng gần nó hơn" thôi.